• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Xương khớp » U Nội Sụn | Bài giảng CĐHA *

U Nội Sụn | Bài giảng CĐHA *

18/12/2024 ThS. Nguyễn Long 20 Bình luận  32050

Nội Dung Bài Giảng

  1. I. Đại cương
  2. II. Chẩn đoán x-quang
    1. * U nội sụn
    2. * Bệnh Ollier
    3. * Hội chứng Maffucci
  3. III. Chẩn đoán MRI
  4. IV. Phân biệt
    1. * Nhồi máu xương
    2. * Sarcoma sụn
  5. Tài liệu tham khảo

I. Đại cương

– U nội sụn (Enchondroma) còn được gọi là u sụn (Chondroma), là khối u sụn trong tủy tương đối phổ biến với các đặc điểm hình ảnh lành tính. Chúng có chung các đặc điểm mô học với u sụn ác tính cấp độ thấp.
–  Hiếm gặp, tỷ lệ < 2% tổng số u sụn. 10-25% tổng số u xương lành tính, không ưu tiên giới.
– U sụn hay u nội sụn thường gặp trẻ em, do lành tính nên phát hiện muộn (10-30T).
– U nội sụn thường đơn độc.
– U nội sụn xảy ra ở bất cứ xương nào được tạo từ sụn và có thể ở trung tâm, lệch tâm, phồng, hay không phồng. Chất nền sụn của chúng luôn bị vôi hóa, trừ khi ở các đốt ngón tay. Nếu một tổn thương dạng nang ở bất cứ vị trí nào mà không có chất nền sụn bị vôi hóa thì chúng ta có thể loại trừ u sụn.
– Enchondromas bao gồm các thùy sụn hyaline trưởng thành, được bao bọc một phần hoặc hoàn toàn bởi xương bình thường xung quanh. Các thùy sụn này có thể trải qua quá trình cốt hóa nội sụn, thường dẫn đến kiểu khoáng hóa đặc trưng ‘vòng và cung’. Chúng phát sinh từ các phần còn lại của sụn tăng trưởng/chondrocytes bị cô lập trong xương trưởng thành. Do đó, chúng có thể xuất hiện ở bất kỳ xương nào được hình thành từ sụn.
– Lâm sàng: Enchondromas thường được phát hiện tình cờ. Tuy nhiên, các tổn thương ở tay/chân có thể gây đau do gãy xương bệnh lý hoặc gãy xương sắp xảy ra. Sự chuyển đổi ác tính thành chondrosarcoma cấp thấp là hiếm và có thể biểu hiện bằng đau.

U sụn

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

II. Chẩn đoán x-quang

* U nội sụn

– Vị trí tổn thương:
+ Thường ở hành xương, có thể ở thân xương.
+ Vị trí thường gặp ở trung tâm, có thể lệch tâm.
+ Các xương ống nhỏ, nhất là xương bàn tay, bàn chân (50%).
+ Xương dài: xương đùi, xương chày, xương cánh tay.
+ Hiếm gặp: xương chậu, xương bả vai, xương sườn
+ Đơn độc hoặc nhiều vị trí (Bệnh đa u sụn / Ollier / Maffucci).
– Đặc điểm hình ảnh:
+ Ở xương dài, thường tiêu xương không rõ. Ở xương ống ngắn – bàn tay, bàn chân thường biểu hiện ổ tiêu xương tròn hoặc bầu dục, vùng chuyển tiếp hẹp, bờ viền rõ, bên trong có thể có chấm vôi hóa.
+ Không phá huỷ dữ dội vỏ xương hoặc xâm lấn mô mềm, thường không có gãy xương bệnh lý.
+ Có thể có dấu hiệu thổi vỏ: thường gặp ở bàn tay, bàn chân. Có thể gây mất liên tục vỏ xương. Ở các xương lớn u thường không đủ lớn để gây dấu hiệu thổi vỏ.
+ Tổn thương kích thước < 5cm.
+ Tổn thương vôi hóa dạng sụn: dạng vòng và vòng cung, bỏng ngô, dạng chấm, dạng bông hoặc dạng dày đặc. Thường không có vôi hóa dạng sụn vị trí bàn tay, bàn chân.
+ Thường không có viền đặc xương.
+ Không có phản ứng màng xương.

[gallery columns="5" link="file" ids="166984,169875,18170,18172,18173,80680,144148,144683,165831,173245,173246,146929,146928,144877,80681,179095,169377,31753,31793,46088,46087,158010,144684,31752"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="49714,49713,49712,49711,49710"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="89294,89295,89296,89297,89298"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="4" ids="172946,172947,172948,172949"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="2" ids="94670,94672"]

* Bệnh Ollier

– Đặt theo tên bác sĩ ngoại khoa người Pháp Louis Leopold Ollier.
– Bệnh xuất hiện ở cả hai giới mà không có khuynh hướng giới tính và thường biểu hiện rõ ràng vào thời thơ ấu.
– Chúng có thể xảy ra ở bất cứ đâu nhưng thường gặp nhất là ở xương ống ngắn của bàn tay và bàn chân, xương ống dài (xương đùi, xương chày).
– Tổn thương đa u sụn, phân bố không đối xứng, thường xuất hiện ở một bên.

[gallery link="file" columns="4" ids="82352,144327,144710,179417"]

– Thuật ngữ Enchondromatosis thường được sử dụng trong trường hợp đa u sụn ở bàn tay, bàn chân, xu hướng đối xứng 2 bên và bao gồm cả các vị trí xương khác. Ở xương chi làm ngắn hay biến dạng chi với nhiều u sụn ở các hành xương và thân xương.

[gallery link="file" columns="4" ids="100106,176586,144326,144712"]

– Biến chứng sarcoma sụn gặp trong 25-30% các trường hợp.

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="80659,80660,80661,80662,80663"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" ids="105958,105959,105960"]

* Hội chứng Maffucci

– U sụn nhiều nơi phối hợp với u máu của phần mềm.
– Mô tả lần đầu tiên vào năm 1881 bởi Angelo Maffucci,  một nhà nghiên cứu bệnh học người Ý (1847-1903).
– Vị trí tổn thương: xương chi
thường bị ảnh hưởng nhất. Các tổn thương xương và mạch máu ở tứ chi (ưu thế chi trên) thường phân bố không đối xứng, xuất hiện ở 1 bên chi gặp trong khoảng 50% bệnh nhân. Các u máu chủ yếu nằm trong các mô mềm dưới da.
– Khối u sụn thoái hóa thành sarcoma sụn trong 15-51% và u máu mô mềm chuyển dạng sarcoma mạch máu trong 3-5%.
– Đặc điểm hình ảnh:
+ Nhiều khối u sụn.
+ Tổn thương mô mềm dưới da và vôi hóa mạch (u máu).
+ Có thể gây ngắn chi.

[gallery link="file" ids="144713,144714,179420"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="80649,80650,80651"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="80654,80653,80655,80656"]

III. Chẩn đoán MRI

– Tổn thương có giới hạn rõ.
– T1W: tín hiệu trung bình hoặc giảm. Có thể chứa những vùng nhỏ mỡ tuỷ bị mắc kẹt.
– T2W: tăng tín hiệu, xen kẽ vùng giảm hoặc trống tín hiệu của vôi hóa. Không có tín hiệu của tủy xương hoặc phù nề mô mềm.
– Gado: ngấm thuốc viền hoặc vách làm nổi bật rõ các khoang.

[gallery columns="4" link="file" ids="179093,68487,68488,68489,68491,68498,153727,153728,144270,144975,146926,146927"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="68460,68461,68462,68463"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery columns="4" link="file" ids="68464,68465,68466,68467"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="80668,80669,80670,80671,80672"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="80674,80675,80676,80677"]

IV. Phân biệt

* Nhồi máu xương

– Vị trí: trung tâm trong ống tủy, hành xương hoặc thân xương của xương dài. Xương dẹt ít gặp hơn.
– Đặc điểm X-quang:
+ Phạm vị tổn thương rộng, tùy thuộc vào giai đoạn nhồi máu hoặc quá trình sửa chữa, thoái hóa.
+ Các triệu chứng lâm sàng có thể xuất hiện nhiều tháng trước khi có biểu hiện trên x-quang.
+ Nhồi máu sớm của các xương ngón có thể biểu hiện viêm màng xương.
+ Tổn thương “loang lổ” hỗn hợp các vùng thấu quang và xơ cứng. Bờ xơ cứng thường rõ hơn u nội sụn. Xơ cứng loạn dưỡng dày đặc hơn.
+ Ranh giới rõ với đường bờ “ngoằn ngoèo”.
+ Thoái hóa nang hiếm gặp với viền mỏng và xơ cứng, có thể mở rộng nhẹ của vùng xương liên quan.

[gallery link="file" columns="4" ids="144887,144888,144889,144890,144891,144892,144893,144894,144895,144896,145048"]

– Đặc điểm MRI:
+ Nhồi máu tủy không biến chứng: Dấu hiệu đường đôi “double line sign”: viền xơ cứng giảm tín hiệu bên ngoài, viền trong tăng tín hiệu của mô hạt. Không có dấu hiệu đường đôi không loại trừ nhồi máu xương. Tín hiệu phía trong biến đổi (thường là mỡ – tăng trên T1W, hơi thấp trên T2W, mất trên chuỗi xung xóa mỡ). Giai đoạn xuất huyết hiếm gặp (tăng trên T1W và T2W). Giai đoạn xơ cứng tủy (giảm tín hiệu trên T1W và T2W).
+ Vôi hóa loạn dưỡng: tín hiệu thấp trên tất các các chuỗi xung. Có thể ngoằn ngoèo hoặc khu trú, dạng chấm.
+ Thoái hóa nang: giảm tín hiệu trên T1W, tăng tín hiệu không đồng nhất trên T2W, ngấm thuốc viền sau tiêm.

[gallery link="file" ids="179536,68500,68497"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="68470,68471,68472,68473"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="68474,68475,68476,68477,68478"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="68480,68481,68482,68483,68485"]

* Sarcoma sụn

– Phân biệt giữa u sụn và sarcoma sụn bậc thấp là một khó khăn trong chẩn đoán vì các tổn thương cả về mặt mô học và hình ảnh rất giống nhau.
– Kích thước tổn thương: > 5cm nghĩ nhiều tới sarcoma sụn.
– Xâm lấn vỏ xương: gặp trong 90% sarcoma sụn, 10% u sụn.
– Phá hủy vỏ xương: gặp trong 88% sarcoma sụn xương dài, 5% u sụn.
– Xâm lấn mô mềm: gặp trong sarcoma sụn
– Vị trí:
+ Xương bàn tay, bàn chân: sarcoma sụn hiếm gặp.
+ Xương khác: sarcoma sụn thường gặp, tỷ lệ 5:1. Xương cột sống, xương chậu, xương cùng rất hiếm gặp u sụn.
– Tuổi: u sụn thường gặp ở người trẻ, sarcoma sụn thường gặp tuổi trung  niên.
– Lâm sàng: triệu chứng đau thường gặp trong sarcoma sụn, u sụn chỉ gây đâu khi có gãy xương bệnh lý.

[gallery link="file" columns="5" ids="68493,80692,80691,80694,80693"]

Tài liệu tham khảo

* Enchondroma versus chondrosarcoma in the appendicular skeleton: differentiating features – M D Murphey, D J Flemming, S R Boyea, J A Bojescul
* Incidental Enchondromas of the Knee – Michael J. Walden, Mark D. Murphey
* Enchondroma vs. chondrosarcoma: A simple, easy-to-use, new magnetic resonance sign – Daniel Vanel, Jennifer Kreshak, Frédérique Larousserie
* Enchondroma vs (low-grade) chondrosarcoma: where are we at, right now? – N. N. Abreu, L. I. R. Agostinho, R. Cruz
* Diagnostic Imaging: Musculoskeletal Non-Traumatic Disease, 3e (2022) – Davis, Blankenbaker, Bernard
* Enchondroma Vs Low grade Chondrosarcoma : Differentiating features and role of imaging in management – J. B. THAKKAR, S. V. Deshpande, A. Janu; MUMBAI/IN
* Radiologic approach to pediatric lytic bone lesions – J. L. LERMA GALLARDO
* Bone tumors of cartilaginous origin: a pictorial review – A. Figueiredo
* FEGNOMASHIC: a classic never goes out of style – A. S. G. Costa
* Chondroid matrix lesions: a pictorial review – I. GALÁN GONZALEZ
* Emergency Radiology The Requisites – Jorge A. Soto and Brian C. Lucey

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

Viêm Gân Vôi Hóa | Bài giảng CĐHA *
Tiếp Cận Chẩn Đoán U Xương | Bài giảng CĐHA
Loạn Sản Xơ Xương | Bài giảng CĐHA *

Danh mục: Xương khớp

guest
guest
20 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
29/09/2022 10:20 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 29/9/2022

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
11/03/2022 3:41 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 11/3/2022

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
08/03/2022 12:36 sáng

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 8/3/2022

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
17/12/2020 11:15 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 17/12/2020

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
18/08/2020 9:44 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 18/8/2020

Trả lời ↵
« Trang trước 1 2 3 4 Trang sau »

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 12985 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8699 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 1519 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN