• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • Tài Liệu
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Tiêu hóa » Viêm Bờm Mỡ Đại Tràng | Bài giảng CĐHA

Viêm Bờm Mỡ Đại Tràng | Bài giảng CĐHA

26/03/2023 ThS. Nguyễn Long 35 Bình luận  7160

Lượt share339FacebookEmail

Mục Lục Bài Viết

  1. I. Đại cương
  2. II. Chẩn đoán siêu âm
  3. III. Chẩn đoán CLVT
  4. IV. Phân biệt
    1. * Vị trí tổn thương
    2. * Nhồi máu mạc nối
    3. * Viêm túi thừa đại tràng
    4. * Viêm bờm mỡ thứ phát
    5. * Sarcoma mỡ
    6. * Viêm mỡ mạc treo
    7. * Viêm hạch mạc treo
  5. Hình ảnh bệnh lý ↵
  6. Tài liệu tham khảo

I. Đại cương

– Bình thường dọc khung đại tràng có khoảng 100 bờm mỡ. Hình dạng giống ngón tay, chiều dài 2-5cm, dày 1-2cm, kích thước lớn nhất ở đại tràng xuống và đại tràng Sigma.
– Bờ mỡ có động – tĩnh mạch trung tâm, được bao bọc bởi lá tạng phúc mạc. Bình thường không thấy được các bờm mỡ này trên CT và siêu âm.
– Khi bị xoắn, nhồi máu bờm mỡ hoặc huyết khối tĩnh mạch dẫn lưu của bờm mỡ sẽ gây viêm (Epiploic Appendagitis).
– Vị trí hay bị viêm là đại tràng Sigma và đại tràng lên.
– Thường gặp ở nam giới, người béo phì.

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

II. Chẩn đoán siêu âm

– Khối hình tròn hoặc bầu dục, ranh giới rõ.
– Kích thước 1.5 – 3,5cm.
– Tổ chức mỡ trung tâm thâm nhiễm: tăng âm không đồng nhất.
– Có viền giảm âm xung quanh.
– Thâm nhiễm mỡ quanh bờm mỡ bị viêm.
– Vị trí: vùng chuyển tiếp đại tràng sigma-trực tràng (57%), vùng hồi manh tràng (26%).

[gallery link="file" columns="4" ids="157122,157123,156189,79658,79660,79704,44386,44387,79663,79665,85516,156415"]

– Trung tâm có thể giảm âm: huyết khối


– Doppler: không có tăng sinh mạch.

[gallery link="file" columns="2" ids="79664,79662"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="62141,62142,62138,62140"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="62145,62146,62147,62148"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="62152,62149,62153,62150,62151"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="62154,62155,62156,62157"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="4" ids="62158,62159,62160,62161"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="4" ids="62163,62162,62164,62165"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" columns="4" ids="62245,62244,62246,62248"]

=> Case lâm sàng 8:

[gallery link="file" columns="4" ids="95760,95762,95763,95764"]

III. Chẩn đoán CLVT

– Cấu trúc hình trứng, tỷ trọng mỡ ở trung tâm, nằm kế cận đại tràng, đường kính thường 1.5-3.5cm.
– Viền mỏng tỷ trọng cao (dày 1-3mm), ngấm thuốc sau tiêm.

[gallery link="file" columns="5" ids="164836,163418,23246,23247,23249,23250,23251,23252,79628,23282,79647,23245,79708,79709,79710,79711,79712,79713,156457,158362"]

– Thâm nhiễm mỡ xung quanh.

[gallery link="file" columns="4" ids="23269,23268,23270,23273,23275,79636,79656,79670,79675,79676,79683,79691"]

– Trung tâm có chấm tăng tỷ trọng tự nhiên do huyết khối tĩnh mạch (central hyperdense dot) hoặc xuất huyết.

[gallery link="file" columns="5" ids="156417,23277,23278,79682,23279,79634,23248,79678,79679,79694"]

– Dày phúc mạc liền kề, dày thành đại tràng lân cận.

[gallery link="file" ids="156419,156421,23234,79652,79674,79693"]

– Tổn thương mạn tính có thể vôi hóa.

[gallery columns="2" link="file" ids="23280,79696"]

=> Case lâm sàng 1

[gallery link="file" columns="4" ids="33227,33228,33229,33230"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="43030,43029,43028,43027"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="44223,44222,44221,44220,44219"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="5" ids="49707,49706,49705,49704,49703"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="4" ids="50685,50686,50687,50688"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="5" ids="50809,50811,50812,50813,50814"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" ids="89348,89349,89350,89351,89352,89353"]

=> Case lâm sàng 8:

[gallery link="file" columns="5" ids="90232,90233,90234,90235,90236"]

=> Case lâm sàng 9:

[gallery link="file" columns="5" ids="92785,92786,92787,92788,92789"]

=> Case lâm sàng 10:

[gallery link="file" ids="99380,99381,99382,99383,99384,99385"]

=> Case lâm sàng 11:

[gallery link="file" ids="100213,100215,100216,100217,100218,100219"]

=> Case lâm sàng 12:

[gallery link="file" ids="108628,108630,108631,108633,108634,108635"]

=> Case lâm sàng 13:

[gallery link="file" ids="105026,105027,105028,105029,105031,105032"]

=> Case lâm sàng 14:

[gallery link="file" ids="121587,121589,121590,121591,121592,121593"]

=> Case lâm sàng 15:

[gallery link="file" columns="4" ids="124318,124319,124320,124321,124322,124323,124324,124325"]

=> Case lâm sàng 16:

[gallery link="file" ids="124431,124432,124433,124434,124435,124436"]

=> Case lâm sàng 17:

[gallery link="file" ids="125206,125207,125208,125209,125210,125212"]

=> Case lâm sàng 18:

[gallery link="file" ids="127350,127351,127352,127353,127354,127355"]

=> Case lâm sàng 19:

[gallery link="file" ids="151424,151425,151426,151428,151429,151430"]

IV. Phân biệt

* Vị trí tổn thương

[gallery link="file" columns="4" ids="79686,79685,79687,79688"]

* Nhồi máu mạc nối

– Nhồi máu mạc nối (Omental infarction) là nguyên nhân hiếm gặp của đau bụng cấp.
– 85% gặp ở người lớn tuổi (40-50 tuổi). Tỷ lệ nam gấp 2 lần nữ.
– Xoắn mạc nối là lý do chính dẫn đến nhồi máu, có 2 thể bệnh: nguyên phát và thứ phát. Xoắn mạc nối nguyên phát (không tìm thấy bất thường về bệnh học nào khác trong ổ bụng), xoắn mạc nối thứ phát (do u, nang, sẹo, viêm, dính, thoát vị).
– Nguyên nhân của nhồi máu mạc nối lớn không do xoắn thường gặp nhất là suy tuần hoàn tĩnh mạch do chấn thương hoặc huyết khối tĩnh mạch mạc nối.
– Siêu âm
+ Khối hình oval hoặc tam giác, giới hạn rõ
+ Vị trí trước đại tràng, sát thành bụng trước
+ Kích thước > 5cm.
+ Giả tổ chức mô: tăng âm, không di động, không tăng sinh mạch
+ Thường gặp nửa bụng phải
+ Ấn đau, không xẹp.

[gallery columns="2" link="file" ids="23255,157126"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="62167,62168,62169,62170"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="62171,62172,62173,62174,62175"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="62176,62177,62178,62179,62180"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="50417,50416,50415,50413,50412,50411,50410,50409"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery columns="5" link="file" ids="73342,73343,73344,73330,73331,73332,73334,73335,73336,73337,73338,73339,73340,73341"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery columns="4" link="file" ids="79718,79719,79717,79720"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" columns="5" ids="87327,87328,87329,87330,87331"]

=> Case lâm sàng 8:

[video width="912" height="480" mp4="https://xray.vn/wp-content/uploads/2016/11/8113e2f9146fba5eccc41b0cf3325d.mp4"][/video]

– Cắt lớp vi tính:
+ Thâm nhiễm mỡ mạc nối không đều, có tĩnh mạch giãn không đều nằm bên trong, đường bờ ranh giới kém rõ.

[gallery link="file" ids="163420,157130,157131,157129,150779,153682"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="151457,151458,151460,151461,151462,151463,151464"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="44473,44472,44471,44470"]

+ Dày phúc mạc thành

[gallery link="file" columns="5" ids="79555,79556,79547,79548,79549,79550,79551,79552,79553,79554"]

+ Dịch dọc rãnh thành đại tràng một bên
+ Dày thành ruột kế cận.

+ Nếu nhồi máu mạc nối gây ra bởi xoắn mạc nối, nó có thể dễ dàng được nhận thấy bởi những dấu hiệu đặc trưng: mạc nối bị xoắn sẽ làm xuất hiện những bờ dài đồng tâm của khối mỡ (fat spiral pattern). Vùng mỡ mạc nối bị viêm có giới hạn rõ kèm vùng thâm nhiễm mỡ lờ mờ dạng đường.

+ Phân biệt viêm bờm mỡ đại tràng: kích thước nhỏ hơn (<5cm), mỡ trung tâm khu trú hình trứng, nốt tăng tỷ trọng ở trung tâm do huyết khối, nằm cạnh đại tràng.

[gallery link="file" columns="4" ids="23257,23259,23260,23261,23262,23263,23264,23284,56694,79640,79639,79699"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="44437,44430,44431,44432,44436,44435,44434,44433"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="44443,44442,44441,44440,44439"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="4" ids="44452,44451,44450,44449"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="44457,44456,44455,44454"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="4" ids="44468,44467,44466,44465,44464,44463,44462,44460"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="5" ids="44480,44478,44477,44476,44475"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" columns="4" ids="62564,62566,62567,62568"]

=> Case lâm sàng 8:

[gallery link="file" columns="5" ids="78167,78169,78170,78171,78172"]

=> Case lâm sàng 9:

[gallery link="file" columns="5" ids="87381,87382,87383,87384,87385"]

=> Case lâm sàng 10:

[gallery link="file" ids="101122,101123,101124,101125,101126,101127"]

=> Case lâm sàng 11:

[gallery link="file" columns="5" ids="124290,124291,124292,124293,124294,124295,124296,124297,124298,124299"]

=> Case lâm sàng 12:

[gallery link="file" columns="5" ids="153964,153966,153967,153968,153969"]

* Viêm túi thừa đại tràng

–  Túi thừa viêm: túi chứa khí nhỏ khu trú, thành dày, ngấm thuốc nhiều, thâm nhiễm mỡ xung quanh.
– Dày thành đại tràng là khi bề dày của thành đại tràng > 3 mm, thường dày ở lớp giữa còn lớp trong và lớp ngoài mỏng.
– Thâm nhiễm mỡ quanh đại tràng là tình trạng tăng tỷ trọng của mỡ ở quanh đại tràng vị trí có túi thừa. Tình trạng thâm nhiễm có thể rất kín đáo khó nhận biết hoặc thâm nhiễm rộng.

* Viêm bờm mỡ thứ phát

viem thua phat

* Sarcoma mỡ

– Hay gặp thể Liposarcoma biệt hóa cao
– Thường có biệt hóa ngược: thể hiện sự tiến triển của khối u. Một vùng của khối u biệt hóa về mặt mô bệnh học thành vùng hình thoi và không sinh mỡ.
– Thường có hình tròn, thùy múi gây đè đẩy các cơ quan lân cận.
– Thường có vách và thỉnh thoảng chứa thành phần đặc không có tổ chức mỡ bên trọng.
– Vùng tổ chức đặc thường có ranh giới không rõ trong khi vùng tổ chức đặc của biệt hóa ngược có ranh giới không rõ.

[gallery link="file" columns="4" ids="33117,33118,33119,33120"]

* Viêm mỡ mạc treo

– Vị trí: mạc treo ruột non > mạc treo đại tràng sigma > mạc nối.
– 3 giai đoạn bệnh:
+ Loạn dưỡng mỡ mạc treo (mesenteric lipodystrophy)
+ Viêm mô mỡ mạc treo (mesenteric panniculitis)
+ Viêm mạc treo xơ hóa (fibrosing mesenteritis)
– Đặc điểm hình ảnh:
+ Biểu hiện 1 hoặc nhiều nốt mạc treo hoặc dày lan tỏa mạc treo.
+ Dấu hiệu vòng mỡ “Fat ring sign”: thâm nhiễm mỡ quanh mạch máu mạc treo.
+ Vôi hóa (20%): dạng lấm chấm hoặc vôi hóa thô.
+ Hạch nhỏ lân cận: kích thước < 5mm.

[gallery link="file" columns="4" ids="163407,163408,163409,163410,163411,54582,153678,54583,54584,157133,157134,157135"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="91505,91506,91507,91508,91509,91510"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" ids="91513,91514,91515,91516,91518,91519"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" ids="91543,91544,91545,91546,91548,91549"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="125426,125427,125428,125429,125430,125431,125432"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" ids="127086,127087,127088,127089,127090,127091"]

* Viêm hạch mạc treo

Hình ảnh bệnh lý ↵

Tài liệu tham khảo

* Acute Epiploic Appendagitis and Its Mimics – Ajay K. Singh, MD, Debra A. Gervais, MD
* 
CT Appearance of Acute Appendagitis – Ajay K. Singh, Debra A. Gervais, Peter F. Hahn
* 
Epiploic Appendagitis: An Entity Frequently Unknown to Clinicians—Diagnostic Imaging, Pitfalls, and Look-Alikes – Ana Teresa Almeida, Lina Melão, Barbara Viamonte
* Imaging features of abdominal epiploic ischemic lesions – A. Ali, L. Ben Farhat, I. Marzouk Moussa
* Acute epiploic appendagitis – imaging features – I. Sousa, A. A. Reis Fernandes, I. Távora; Lisbon/PT
* Primary epiploic appendagitis: Typical US and CT findings – A. Hollerweger; Salzburg/AT
* Acute epiploic appendagitis: a pictoral review – R. D. G. P. de Carvalho, F. Vilas Boas, I. Martins
* Acute Epiploic Appendagitis – a clinical and radiological challenge – D. Kaloyanova, E. Kalchev, K. Boikova
* Epiploic appendagitis: non surgical cause of the acute abdomen – P. Gallego Gomez, M. Sanchez Perez, D. Pereira Boo
* Epiploic appendagitis: CT imaging findings of an unusual cause of abdominal pain – D. Giambelluca, S. Pellegrino, G. Caruana
* Epiploic Apendagitis: Case Review – L. M. Tisser, M. Jakubowicz, C. Carrera, F. M. BONARDI
* Radiology Illustrated Gastrointestinal Tract – Byung Ihn Choi
* CT and MRI of the Whole Body, 6e – John R. Haaga, MD
* Emergency Radiology The Requisites – Jorge A. Soto and Brian C. Lucey
* Be aware of the epiploic appendagitis – Y. Lamprecht
* Imaging features of “no touch” acute inflammatory lesions of abdomen: a pictorial essay – S. Sripathi

Xem thêm bài giảng

Tiếp Cận Chẩn Đoán U Gan | Bài giảng CĐHA
Đọc Phim XQ Bụng | Bài giảng CĐHA
U Phân | Bài giảng CĐHA

Danh mục: Tiêu hóa

guest
guest
35 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
14/03/2023 8:20 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 14/3/2023

Trả lời ↵
« Trang trước 1 … 10 11 12

Primary Sidebar

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (440)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (634)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (878)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (354)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1431)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (530)

×

Thống Kê Website

  • » 354 Bài Giảng XQ-SA-CT-MRI
  • » 8604 Lượt Cập Nhật Bài Giảng
  • » 22 Tài Khoản Đang Truy Cập
  • » 6249 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 4089155 Lượt Truy Cập Website

© 2014-2023 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN
Chia sẻ bài viếtGửi tới Email

Email sent!