I. Đại cương
– Túi thừa bàng quang (Bladder diverticulum) là tình trạng thoát vị lớp niêm mạc, dưới niêm mạc xuyên qua điểm yếu hoặc khiếm khuyết của lớp cơ do bẩm sinh hay thứ phát sau một số bệnh lý tắc nghẽn có gia tăng áp lực trong bàng quang. Nước tiểu trong túi thừa bàng quang thường ít khi được tống xuất ra hết khi đi tiểu, gây tồn đọng một lượng lớn nước tiểu dẫn đến các biểu hiện tìm thấy trên lâm sàng và hình ảnh cận lâm sàng.
* Nguyên nhân:
– Bẩm sinh: xảy ra trong quá trình hình thành của bàng quang, do thành bàng quang tại chỗ nối bàng quang-niệu quản yếu, túi thừa thường nằm ở vị trí gần chỗ cắm vào của hai niệu quản, có thể ảnh hưởng đến niệu quản (túi thừa Hutch) như gây trào ngược bàng quang niệu quản, phình niệu quản do chèn ép đoạn niệu quản cắm vào bàng quang.
– Mắc phải: phải thường xảy ra ở người lớn, trên một bàng quang ban đầu bình thường, sau này do tình trạng tắc nghẽn đường ra của nước tiểu làm tăng áp lực bàng quang dẫn đến túi thừa; hay gặp nhất là túi thừa bàng quang trong bệnh lý phì đại lành tính tuyến tiền liệt.
* Lâm sàng: triệu chứng và biến chứng của túi thừa bàng quang thường do sự tống xuất nước tiểu kém của túi thừa và sự ứ đọng nước tiểu. Ở bệnh nhân trên có sự bí tiểu mạn tính do túi thừa kéo dài sau vùng tam giác tác động đến cổ bàng quang làm kẹt cổ bàng quang. Ứ nước nghiêm trọng thận-niệu quản trái có thể do niệu quản trái đổ vào túi thừa và do túi thừa đè vào niệu quản trái.
Tài liệu tham khảo
* Anomalies of the Distal Ureter, Bladder, and Urethra in Children: Embryologic, Radiologic, and Pathologic Features – Teresa Berrocal, MD, PhD, Pedro López-Pereira, MD
* Inflammatory and Nonneoplastic Bladder Masses: Radiologic-Pathologic Correlation – Jade J. Wong-You–Cheong, MD, Paula J. Woodward, MD
*Intra-diverticular bladder cancer: CT imaging features and their association with clinical outcomes – Pier Luigi Di Paolo, MD,Hebert Alberto Vargas, MD
* Diagnostic Imaging Genitourinary – Mitchell Tublin
* Now you see it, now you don’t : the Hutch diverticulum – A. Charsoula, D. Katsiba, C. NALMPANTIDOU, A. Papadimitriou, C. Kaitartzis, I. Torounidis, D. Rafailidis, M. Arvaniti; Thessaloniki/GR
# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 17/5/2020
# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 8/1/2020
# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 14/10/2019
Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 19/6/2019
Cập nhật Case lâm sàng 16/4/2019