• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Xương khớp » Nang Xương Phình Mạch | Bài giảng CĐHA *

Nang Xương Phình Mạch | Bài giảng CĐHA *

19/12/2024 ThS. Nguyễn Long 15 Bình luận  31777

Nội Dung Bài Giảng

  1. I. Đại cương
  2. II. Chẩn đoán x-quang
  3. III. Chẩn đoán MRI
  4. IV. Chẩn đoán phân biệt
    1. 1. Hủy xương giới hạn rõ
    2. 2. Tổn thương
  5. Tài liệu tham khảo

I. Đại cương

– Nang xương phình mạch (Aneurysmal bone cyst – ABC) là tổn thương u lành tính nhưng có tính chất phá hủy xương nhiều, đặc trưng bởi xu hướng phát triển “phình” ra của các hồ máu chứa trong các nang xương với thành xương rất mỏng.
– ABC rất hiếm gặp, chiếm 6% các u xương nguyên phát.
– Tuổi thường gặp ở trẻ vị thành niên (10-19 tuổi), 80% < 20 tuổi, tuổi trung bình khi chẩn đoán 13 tuổi. Không có ưu thế về giới.
– Lâm sàng:
+ Các ABC biểu hiện điển hình là do đau.
+ Sờ thấy khối.
+ Gãy xương bệnh lý (20%), thường gặp nhất ở cột sống, chúng có thể gây ra các triệu chứng liên quan đến chèn ép rễ thần kinh.

* Giải phẫu bệnh
– Là những hồ máu, bờ rõ và thành mỏng.
– Xen kẽ với tổ chức liên kết, các hồ máu có dòng chảy rất chậm.

Nang xương phình mạch

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

* Vị trí tổn thương

– Thường ở hành xương, gần sụn tiếp hợp. Rất hiếm gặp ở thân xương.
– Thường nằm lệch tâm, nếu mở rộng có thể vị trí trung tâm.
– 70-80% ở xương dài: xương đùi, đầu gần xương chày, xương mác, xương cánh tay.
– Cột sống (15%), thường phát sinh từ các thành phần phía sau, có thể mở rộng vào thân đốt sống (40%), có thể xuyên qua đĩa đệm ảnh hưởng tới đốt sống liền kề.
– Lỗ bịt ở xương chậu.
– 10-15% ở xương bàn tay, bàn chân..
– Rất hiếm gặp ở xương dẹt, nếu có thường gặp ở xương chậu.
– Có thể phát sinh từ trong màng xương (12-18%) hoặc bề mặt (7-8%).

II. Chẩn đoán x-quang

– Hình ảnh tổn thương tiêu xương, lan rộng.
– Có thể có các bè xương nhưng chất nền bên trong hiếm gặp, thường chỉ thấy trên mô học.
– Bờ không đều, có thể đa cung.
– Có viền đặc xương mỏng xung quanh, đường viền có thể không liên tục (37%).
– Dấu hiệu thổi vỏ  => gây phồng xương.
– Phản ứng màng xương chỉ khi có gãy xương do vỏ mỏng.
– Có thể tạo thành mức dịch – dịch => thường thấy rõ trên cộng hưởng từ.

[gallery link="file" columns="5" ids="144173,173243,144203,144248,144224,144204,144187,144188,144174,144122,144186,144189,144226,144193,144214,172617,144123,144225,144227,144194,179340,179341,179342,179344"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="90709,90710,90711"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" ids="126635,126636,126637,126638,126639,126641"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="4" ids="18045,18046,18064,18065"]

– Mặc dù thường là u xương nguyên phát, nhưng thứ phát gặp trong 1/3 trường hợp. Thường liên quan đến các khối u khác như: u tế bào khổng lồ (hay gặp nhất), loạn sản xơ xương, u xơ sụn nhầy, u xơ không cốt hóa, u nguyên bào sụn, sarcoma xương.

[gallery link="file" columns="4" ids="144177,144178,144179,144200"]

III. Chẩn đoán MRI

– Điển hình tổn thương nhiều nang, trong có mức dịch – dịch, có nhiều vách ngăn. Mức dịch – dịch có thể gặp trong u nguyên bào sụn, nang xương, sarcoma xương.
– Tín hiệu thành phần nang thay đổi thường tăng trên T1W, giảm trên T2W gợi ý chảy máu.
– Bao xung quanh bởi viền giảm tín hiệu trên T1W và T2W.
– Sự hiện diện thành phần rắn gợi ý nang xương phình mạch thứ phát.
– Có thể ngấm thuốc viền và vách sau tiêm.
– Viền phù nề xung quanh cả xương và mô mềm.
– Phần lớn tổn thương cho thấy mức dịch-dịch rải rác, nhưng có những trường hợp ngoại lệ:
+ Tổn thương chủ yếu thành phần đặc (5%): đồng tín hiệu với cơ trên T1W, tín hiệu khá đồng nhất, ngấm thuốc mạnh sau tiêm. Có thể có các thành phần nang.
+ Tổn thương chứa 1 phần đặc.

[gallery columns="5" link="file" ids="179343,144247,26505,144181,144182,144183,144191,144196,144198,144261,144266,144278,144279,144280,144282,144283,144290,144701,144702,164864,144703,144801,144875,146935"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="45817,45824,45823,45822,45821,45820,45818,45819"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="48241,48243,48242,48244,48245"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" ids="144206,144208,144209,144210,144211,144212"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" ids="144222,144217,144218,144219,144220,144221"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery columns="4" link="file" ids="158438,158439,158442,158443"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="5" ids="171727,171723,171724,171725,171726"]

IV. Chẩn đoán phân biệt

1. Hủy xương giới hạn rõ

[gallery link="file" columns="4" ids="53518,53519,53578,53533"]

2. Tổn thương

* Sarcoma xương thể giãn mạch

– Tuổi thường gặp 10-40 tuổi, ưu thế nam giới.
– Vị trí tổn thương:
+ 90% ở hành xương dài (xương đùi, xương chày, xương cánh tay).
+ Quanh khớp gối (60%) và đầu trên xương cánh tay (20%).
+ Tổn thương ở hành xương lan tới đầu xương trong 83% các trường hợp.
– Đặc điểm hình ảnh:
+ Tổn thương điển hình tiêu xương với vùng chuyển tiếp rộng, vùng chuyển tiếp hẹp có thể xuất hiện ở 1 phần.
+ Tổn thương dạng thấm hiếm gặp.
+ Giãn phình mạch vỏ xương (75%). Có thể thấy mức dịch – dịch giống nang xương phình mạch.
+ Chất nền xương thường khó nhận biết.
+ Phá hủy vỏ xương xâm lấn mô mềm (78%).
+ Phản ứng màng xương dữ dội (72%).
+ Gãy xương bệnh lý (30%).

[gallery columns="5" link="file" ids="18845,146920,179053,146022,145981,179007,179005,179006,18870,145980"]

* U tế bào khổng lồ

– Tổn thương tiêu xương, thường nằm lệch tâm ở hành xương.
– Nhóm tuổi thường gặp lớn hơn nang xương phình mạch (20-40 tuổi).
– Thường mở rộng tới xương dưới sụn.
– Có thể có mức dịch-dịch.

[gallery link="file" ids="144232,144243,144244"]

* Loạn sản xơ xương

[gallery link="file" columns="4" ids="144235,144236,144237,144238,144239,144240,144241"]

* U nguyên bào sụn

– U nguyên bào sụn đôi khi cùng tồn tại với ABC ở 10-15% bệnh nhân.
–
U nguyên bào sụn chiếm 1-3% các khối u xương nguyên phát, xảy ra ở bệnh nhân từ 10-20 tuổi và phổ biến hơn ở nam giới.
– Nó có xu hướng xảy ra ở phần đầu của xương dài.
– Có thể có mức dịch-dịch.

[gallery columns="2" link="file" ids="144233,144264"]

* U nguyên bào xương

– Vị trí có thể ở phần sau của đốt sống giốn nang xương phình mạch.
– Có phản ứng thổi vỏ.
– Nếu có chất nền sụn => giúp phân biệt nang xương phình mạch.
– Có thể có mức dịch-dịch.

[gallery link="file" columns="5" ids="179145,89543,89544,89545,144642,144660,144661,144720,179156,179157"]

Tài liệu tham khảo

* Primary and Secondary Aneurysmal Bone Cyst – A. Bonakdarpour, M.D., Walter M. Levy, M.D
* Bone Tumors and Tumorlike Conditions: Analysis with Conventional Radiography – Theodore T. Miller
* Secondary aneurysmal bone cysts and associated primary lesions: imaging features of 49 cases – Luis B. Gutierrez
* Aneurysmal Bone Cyst Imaging and Diagnosis – Mahesh Kumar Neelala Anand, MBBS, DNB, FRCR; Chief Editor: Felix S Chew, MD
* Differential diagnosis of bone tumors – Henk Jan van der Woude and Robin Smithuis
* Diagnosing and discriminating between primary and secondary aneurysmal bone cysts – Hiromi Sasaki
* Bone tumors affecting metaphysis – a pictorial review – S. Magalhães
* Radiologic approach to pediatric lytic bone lesions – J. L. LERMA GALLARDO
* Well-defined osteolytic tumors: A review of clinical aspects, imaging findings, differential diagnosis and therapeutic options – Y. Costa
* FEGNOMASHIC: a classic never goes out of style – A. S. G. Costa
* Benign bone tumors: diagnosis and therapeutic options – M. Kasbi
* Aneurysmal Bone Cysts of skeleton and their mimics: Pictorial essay of Imaging Features and their mimics – R. Vadapalli
* Diagnostic Imaging: Musculoskeletal Non-Traumatic Disease, 3e (2022) – Davis, Blankenbaker, Bernard
* Radiological pathologic correlation in aneurysmal bone cyst – D. Haba, M. S. C. Haba, R. M. Vreme, G. Dumitrescu, D. Mihaila, A. Sava, R. Filipescu, C. Popescu, E. Maxim; Iasi/RO
* The A to Z of ABC (Aneurysmal Bone cyst):Multi modality Imaging of Aneurysmal bone cysts A Pictorial Essay – R. M. S. V. Vadapalli
* The differentiation between aneurysmal bone cyst and telangiectatic osteosarcoma: a clinical, radiographic and MRI study – Umme Sara Zishan
* Rare aneurysmal bone cysts: multifocal, extraosseous, and surface variants – Andrea Angelini

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

Viêm Gân Vôi Hóa | Bài giảng CĐHA *
Tiếp Cận Chẩn Đoán U Xương | Bài giảng CĐHA
Loạn Sản Xơ Xương | Bài giảng CĐHA *

Danh mục: Xương khớp

guest
guest
15 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
19/12/2024 10:49 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 19/12/2024

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
11/12/2024 5:54 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 11/12/2024

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
25/01/2024 9:43 sáng

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 25/1/2024

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
06/12/2023 9:56 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 6/12/2023

Trả lời ↵
« Trang trước 1 2 3

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 13055 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8750 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 1564 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN