• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Tiết niệu » Ung Thư Biểu Mô TB Chuyển (TCC) | Bài giảng CĐHA

Ung Thư Biểu Mô TB Chuyển (TCC) | Bài giảng CĐHA

18/03/2025 ThS. Nguyễn Long 33 Bình luận  33915

Nội Dung Bài Giảng

  1. I. Đại cương
    1. * Giải phẫu bệnh
    2. * Lâm sàng
    3. * Giải phẫu
  2. II. Chẩn đoán x-quang
    1. * TCC tại thận
    2. * TCC niệu quản
    3. * TCC bàng quang
  3. III. Chẩn đoán siêu âm
    1. * TCC tại thận
    2. * TCC niệu quản
    3. * TCC bàng quang
  4. IV. Chẩn đoán CLVT
    1. * TCC tại thận
    2. * TCC niệu quản
    3. * TCC bàng quang
  5. V. Phân loại TNM
  6. VI. Phân biệt
    1. * RCC
    2. * Lymphoma
    3. * Viêm đường tiết niệu
    4. * Polyp xơ biểu mô
    5. * Viêm thận u hạt vàng
    6. * Máu cục
  7. VII. Tiên lượng & Điều trị
  8. Tài liệu tham khảo

I. Đại cương

– Ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp (Transitonal Cell Carcinoma – TCC) là bệnh ác tính nguyên phát phổ biến nhất của đường tiết niệu và có thể được tìm thấy dọc theo toàn bộ chiều dài của nó, từ bể thận đến bàng quang.
– Thường gặp ở bệnh nhân lớn tuổi, với độ tuổi phát hiện trung bình là 65.
– Tỷ lệ nam/nữ = 3:1
– Yếu tố nguy cơ: hút thuốc lá, hóa chất, điều trị cyclophosphamide, virus u nhú ở người, lạm dụng thuốc giảm đau.
– Lâm sàng: đái máu đại thể (70-80%), đau (50%).
– Hình thái tổn thương:
+ Chiếm đa số là dạng nhú với chân rộng
+ Dạng thâm nhiễm làm dày và nhiễm cứng thành hệ thống góp và bài xuất.
– Vị trí tổn thương:
+ Bể thận: không phổ biến ~ 2-3%
+ Niệu quản: ít gặp nhất ~ 1%
+ Bàng quang: phổ biến nhất ~ 97%

Ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp (Transitonal Cell Carcinoma - TCC)

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

* Giải phẫu bệnh

– Ung thư biểu mô: > 95% (thể nhú Papillary carcinoma – 80% và non papillary carcinoma 20%)
– Ung thư tế bào vẩy (Squamous cell): 3%
– Ung thư biểu mô tuyến: 1%

[gallery link="file" columns="4" ids="15427,15426,15424,15425"]

* Lâm sàng

– Tiểu máu đại thể hay vi thể (75%) là biểu hiện lâm sàng thường gặp nhất của bướu niệu mạc bể thận và niệu quản.
– Đau lưng do tắt nghẽn dần dần căng trướng hệ thống bài tiết của thận và niệu quản hoặc đau quặn thận do tắt nghẽn bởi máu cục.
– Khối vùng hông lưng ghi nhận 10-20%.
– Tiểu khó (6%) được báo cáo; vài bệnh nhân có triệu chứng kích thích đường tiểu dưới như nóng rát khi tiểu
– Sụt cân, chán ăn, khối vùng hông lưng, đau xương là triệu chứng của bệnh di căn xa gặp trong một số ít bệnh nhân

* Giải phẫu

– Thận hình hạt đậu nằm phía sau ổ phúc mạc, 2 bên cột sống.
– Kích thước: dày 3cm, rộng 6cm, cao 11cm. Trọng lượng: 150gram (nam) và 135 gram (nữ).
– Rốn thận chứa mạch máu ra-vào thận và niệu quản.
– Ngoài cùng là mạc thận, bản chất là mô liên kết, gồm 2 lá (trong và ngoài). Tiếp đến là lớp mỡ quanh thận, rồi đến bao thận và cuối cùng là nhu mô thận.
– Động mạch thận: thận được cấp máu bởi động mạch thận, tách ra từ động mạch chủ bụng. Động mạch thận phải đi phía sau tĩnh mạch chủ dưới. Động mạch thận vào thận qua rốn thận, sau đó chia làm nhiều nhánh – chia các động mạch liên thùy – chia thành nhiều động mạch cung.
– Cấu tạo thận: xoang thận ở giữa – xung quanh là nhu mô thận (vỏ thận + tủy thận)
+ Xoang thận:
chứa mạch máu và thần kinh thận, hệ thống đài bể thận và mô liên kết mỡ. Đài thận nhỏ nhận nước tiểu từ nhú thận, đổ ra đài thận lớn, đài thận lớn hợp thành bể thận – nối với niệu quản.
+ Vỏ thận: nằm ngay dưới bao thận, gồm cột thận (giữa các tháp thận) và các tiểu thùy vỏ từ đáy tháp thận tới bao thận.
+ Tủy thận: do các tháp thận (tháp Malpighi) tạo nên. Đáy tháp thận hướng về phía vỏ thận, đỉnh hướng về phía xoang thận, lồi vào trong xoang thận tạo nên nhú thận – nối với đài thận nhỏ.

[gallery link="file" columns="4" ids="85779,85781,85780,85778,85786,119225,119821"]

=> Siêu âm Doppler:

[gallery link="file" columns="5" ids="129986,129987,129988,129989,129990"]

II. Chẩn đoán x-quang

* TCC tại thận

– Có thể thấy hình vôi hóa trong u (khoảng 2-7%)
– Bóng thận to
– Biểu hiện hình khuyết thuốc trong đài, bể thận. Hình khuyết thuốc thường lệch bên, chân rộng.
– Hẹp cổ đài thận, cắt cụt đài thận
– Giãn khu trú đài thận hoặc giãn đài bể thận tùy theo vị trí khối u
– Có thể thấy thận câm

[gallery link="file" columns="5" ids="151116,121376,178310,178311,91655,15431,15433,15435,15471,15461"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="115907,115908,115909,115910,115911"]

* TCC niệu quản

– Vôi hóa có thể gặp trong 2-7% trường hợp.
– Biểu hiện hình khuyết thuốc trong lòng niệu quản.
– Hoặc đoạn niệu quản bị nhiễm cứng, lòng hẹp không đều quanh chu vi hoặc lệch tâm.
– Dấu hiệu Bergmann: Giãn sau hẹp
– Dấu hiệu gián tiếp: giãn phía thượng lưu
– Thận có thể không ngấm thuốc
– Nếu xâm lấn xuống bàng quang: không phân biệt được là u bàng quang xâm lấn niệu quản hay ngược lại

[gallery link="file" columns="5" ids="178439,121378,16368,15438,178305"]

– Dấu hiệu  “Goblet sign hoặc Champagne glass sign”: dấu hiệu này thấy rõ trên chụp niệu quản ngược dòng, sử dụng trong trường hợp thận câm. Niệu quản ngang mức vị trí khối u giãn, đoạn niệu quản phía dưới không giãn => hình ảnh cái ly.

[gallery link="file" ids="119317,91657,36818,36819,36816,36820"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="2" ids="68048,68049"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" ids="113928,113936,113930,113931,113932,113933"]

* TCC bàng quang

– Hình khuyết thuốc trong bàng quang, bờ không đều.
– Hình ảnh vết khắc trong bàng quang (Stipple)
– Giãn đường bài xuất phía trên nếu khối u xâm lấn lỗ đổ  niệu quản.

[gallery link="file" ids="91689,91692,91690,91691,91687,91688"]

III. Chẩn đoán siêu âm

* TCC tại thận

– Khối giảm âm hoặc đồng âm với nhu mô thận.
– Bờ của đài bể thận không đều: dày khu trú hoặc lan tỏa hoặc lấp đầy đài bể thận.
– Có thể biến dạng mỡ xoang thận, xâm lấn nhu mô thận.
– Giãn khu trú đài thận hoặc đài bể thận tùy vị trí khối u
– Doppler có thể thấy có tín hiệu mạch trong khối
– Khối ít khi làm biến đổi bờ thận
– U có thể giống như phì đại cột Bertin. Khi u lớn xâm lấn mô thận và khó phân biệt với ung thư tế bào thận (RCC) bằng siêu âm, tiến triển lan tràn tới bàng quang và niệu quản.
– Doppler: thường ít mạch máu với dòng chảy tối thiểu.

[gallery link="file" columns="4" ids="151118,15440,15441,15466,15468,24070,24071"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="58638,58639,58640,58641,58642"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="58643,58644,58645,58646,58647"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="58653,58652,58649,58650,58651"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" ids="58654,58655,58656"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="4" ids="58657,58658,58659,58660"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="4" ids="58665,58667,58666,58668"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" columns="5" ids="58670,58674,58671,58673,58672"]

=> Case lâm sàng 8:

[gallery link="file" columns="5" ids="58676,58677,58678,58679,58675"]

=> Case lâm sàng 9:

[gallery link="file" columns="5" ids="58711,58710,58712,58713,58714"]

=> Case lâm sàng 10:

[gallery link="file" columns="4" ids="58715,58716,58717,58718"]

=> Case lâm sàng 11:

[gallery link="file" columns="5" ids="58719,58720,58721,58722,58723"]

=> Case lâm sàng 12:

[gallery link="file" columns="5" ids="58724,58725,58726,58727,58728"]

=> Case lâm sàng 13:

[gallery link="file" ids="115895,115896,115897"]

=> Case lâm sàng 14:

[gallery link="file" ids="169480,169481,169482"]

* TCC niệu quản

– Hình ảnh dày thành niệu quản hoặc khối có âm choán chỗ trong lòng niệu quản
– Có thể vôi hóa (Squamous cell) => Hình ảnh bóng cản
– Giãn niệu quản thượng lưu và đài bể thận
– Có giãn phía sau chỗ tắc

[gallery link="file" ids="141343,22747,22748,22749,22750,22751"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="58317,58318,58319,58320,58321"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="58332,58330,58328,58331,58329"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="58354,58350,58351,58352,58353"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="5" ids="58680,58681,58682,58683,58684"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="5" ids="58685,58686,58687,58689,58688"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="5" ids="58690,58691,58693,58694,58692"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" columns="5" ids="58695,58696,58697,58698,58699"]

=> Case lâm sàng 8:

[gallery link="file" columns="5" ids="58702,58700,58701,58703,58704"]

=> Case lâm sàng 9:

[gallery link="file" columns="5" ids="58705,58706,58707,58708,58709"]

* TCC bàng quang

– U ở bàng quang siêu âm dễ đánh giá do nước tiểu bao quanh, có thể đánh giá mức độ xâm lấn thành bàng quang và tổ chức lân cận.
– U thường tăng âm, phát triển từ thành bàng quang, đường bờ rõ, không đều dạng thùy múi, trung tâm có thể rỗng âm do hoại tử.
– Có thể vôi hóa
– Không di động khi thay đổi tư thế bệnh nhân
– Doppler có thể tăng sinh mạch trong u.
– Nếu ở vị trí tam giác cổ bàng quang: xâm lấn vào niệu quản gây tắc nghẽn.

[gallery link="file" ids="16351,16352,16353,16354,16356,16426"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="58373,58374,58375,58376"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="58377,58378,58379,58380,58381"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="58382,58383,58384,58385,58386"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="58663,58664,58661,58662"]

IV. Chẩn đoán CLVT

* TCC tại thận

– Trước tiêm: đồng hoặc tăng nhẹ tỷ trọng so với nước tiểu và nhu mô thận. Tỷ trọng khoảng 30-50HU. Vôi hóa hiếm gặp (2%).
– Bờ của đài bể thận không đều: dày thành khu trú hoặc lan tỏa hoặc lấp đầy đài bể thận
– Tắc nghẽn khu trú đài thận hoặc cả đài bể thận tùy vị trí khối u.
– TCC tiến triển xâm lấn vào nhu mô nhưng hình thái thận vẫn bình thường (khác với RCC).
– Khối ngấm thuốc tương đối mạnh nhưng kém hơn so với RCC
– Có thể nhiều ổ cả ở thận, niệu quản
– Thì bài tiết: biểu hiện hình khuyết thuốc, lan rộng kiểu ly tâm và ép vào lớp mỡ ở xoang thận => Tách rời khỏi nhu mô thận bởi mỡ xoang thận hoặc thuốc cản quang bình thường ở vùng bể thận.
– Thể squamous cell: tổn thương nhiễm cứng và khó phân biệt với viêm nhiễm.

[gallery link="file" columns="5" ids="121364,178285,121355,121372,121373,121365,151121,160193,164839,175870,175871,175872,178286,178307,178308"]

– Tổn thương lấp đầy bể thận làm mất cấu trúc bể thận bình thường trên lát cắt axial => Dấu hiệu “Faceless kidney”

[gallery columns="2" link="file" ids="178289,121428"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="15442,15443,15444,15445"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="15447,15448,15449,15450"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="59525,59526,59527,59528,59529"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="88653,88654,88655,88656,88657,88658,88659,88660"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery columns="4" link="file" ids="112845,112846,112847,112848,112849,112850,112852,112853"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="5" ids="115900,115901,115902,115903,115904"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" ids="177256,177257,177258"]

=> Case lâm sàng 8:

[gallery link="file" ids="177264,177265,177266"]

– Tổn thương đa ổ

[gallery link="file" columns="4" ids="15462,15463,15464,177260"]

– Xâm lấn động mạch chủ bụng

[gallery link="file" ids="15451,15452,15453"]

– Xâm lấn bao thận

[gallery link="file" columns="2" ids="15454,15455"]

– Xâm lấn động mạch thận

– Xâm lấn tĩnh mạch thận

[gallery link="file" columns="4" ids="15456,15457,119624,178292"]

– Di căn hạch vùng, di căn xa.

[gallery link="file" ids="177272,15459,15458,178318,178319,178320"]

* TCC niệu quản

– Thường gặp ở niệu quản 1/3 dưới (73%). Có thể gặp cả 2 bên niệu quản (2-5%).
– Hình ảnh dày thành khu trú, quanh chu vi hoặc lệch tâm, phá hủy kiến trúc niệu quản.
– Hoặc biểu hiện khối choán chỗ trong lòng niệu quản tỷ trọng mô mềm (30-60HU).
– Đôi khi có vôi hóa (Squamous cell)
– Khối ngấm thuốc ít sau tiêm
– Có thể tổn thương nhiều nơi
– Thâm nhiễm mỡ xung quanh tổn thương. Thâm nhiễm mỡ quanh niệu quản thường liên quan đến viêm niệu quản và nhiễm trùng đường tiết niệu. Tuy nhiên, thâm nhiễm mỡ khi kết hợp với thành niệu quản dày lên không đều và các dấu hiệu phụ trợ khác của bệnh ác tính, có thể biểu hiện sự lan rộng ra ngoài thành của khối u.
– Giãn đài bể thận và niệu quản phía thượng lưu.
– Luôn phải dựng hình 3D để đánh giá toàn diện.

[gallery link="file" columns="5" ids="121357,121367,174280,174286,174287,174297,174298,175875,175876,177262,178314,178315,178441"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="58335,58336,58337,58338,58334"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" ids="66659,66796,66794,66799,66793,66658"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="67511,67512,67513,67514,67515"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" ids="174282,174283,174284"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" ids="174289,174290,174291"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery columns="4" link="file" ids="186726,186730,186727,186729"]

* TCC bàng quang

– Khối có tỷ trọng tổ chức phát triển từ thành bàng quang, bờ không đều
– Hoặc biểu hiện dày thành bàng quang trong thể thâm nhiễm
– Đơn độc hoặc đa ổ
– Có thể vôi hóa trong khối
– Ngấm thuốc mạnh và không đồng đều sau tiêm
– Thì muộn: biểu hiện khối choán chỗ trong bàng quang
– Đánh giá: phá hủy thành bàng quang, xâm lấn mỡ, trực tràng, túi tinh, niệu quản, tiền liệt tuyến…

[gallery link="file" columns="4" ids="16433,16434,16435,16436"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="102364,102365,102366,102367,102368,102369"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" ids="108900,108901,108903,108904,108905,108906"]

V. Phân loại TNM

* T

– Tx: Không đánh giá được khối u
– T0: Không có bằng chứng khối u tiên phát
– Ta: U nhú tại chỗ
– Tis: Ung thư tại chỗ
– T1: Xâm lấn tới lớp mô đệm dưới niêm mạc
– T2: Xấm lấn lớp cơ
– T3: Xâm lấn lớp mỡ quanh niệu quản và đài bể thận hoặc nhu mô thận
– T4: Xâm lấn các cơ quan lân cận hoặc qua thận tới lớp mỡ quanh thận

[gallery link="file" ids="178297,178298,178299"]

* N

– Nx: Không đánh giá được hạch khu vực
– N0: Không có di căn hạch
– N1: Di căn 1 hạch duy nhất, đường kính lớn nhất ≤ 2cm
– N2: Di căn 1 hạch duy nhất đường kính > 2cm nhưng ≤ 5cm hoặc di căn nhiều hạch nhưng không có hạch nào > 5cm.
– N3: Di căn hạch, đường kính lớn nhất > 5cm.

* M

– Mx: Không đánh giá được di căn xa
– M0: Không có di căn xa
– M1: Có di căn xa

VI. Phân biệt

* RCC

– Đánh giá hình ảnh ở thì bài tiết.
– Trong RCC ở giai đoạn chưa xâm lấn khối u đè ép đường bài xuất với bờ đều, không thấy thuốc cản quang len vào khối u.
– Trong ung thư biểu mô đường bài xuất, thuốc cản quang trong đường bài xuất bao quanh và len vào khối u.

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="15698,15699,15700"]

* Lymphoma

– Lymphoma sẽ có xu hướng xâm lấn dọc theo thành niệu quản => thành dày đều, lan tỏa.
– Do tính chất tương đối mềm của những khối u này, mức độ tắc nghẽn đường tiết niệu thường thấp hơn đáng kể so với TCC.

[gallery link="file" ids="174276,174277,174278"]

* Viêm đường tiết niệu

– Dày niêm mạc đài bể thận và niệu quản, thường dày đều quanh chu vi, không khối nốt khu trú.

[gallery link="file" columns="4" ids="173777,173778,174294,174295"]

* Polyp xơ biểu mô

– U nguyên phát lành tính ở niệu quản rất hiếm gặp, trong đó hay gặp nhất là polyp xơ biểu mô (Fibroepithelial polyp) – chiếm 2-6% u niệu quản.
– Không biến đối ác tính.
– Tổn thương thường kéo dài theo niệu quản khoảng 1-5cm, thường có dạng như ngón tay (finger-like) lồi vào trong lòng niệu quản.
– Thường gặp ở bên trái, niệu quản 1/3 trên.
– Hay gặp ở những bệnh nhân từ 20-40 tuổi, ít gặp ở trẻ em.
– Tỷ lệ nam:nữ = 3:2
– Vị trí niệu quản đoạn chậu hông hoặc niệu quản đoạn trên, tuy nhiên ở trẻ em tổn thương polyp xơ biểu mô này thường gặp ở niệu đạo sau.
– Triệu chứng lâm sàng thường không đặc hiệu, có thể là đau thắt lưng dai dẳng, tiểu máu hoặc là các biểu hiện của nhiễm trùng hệ tiết niệu.
– Đặc điểm hình ảnh:
+ Tổn thương thường có dạng đặc, kéo dài, bề mặt nhẵn.
+ Sau tiêm có ngấm thuốc.
+ Trên thì muộn dựng hình đường bài xuất có thể quan sát thấy hình ảnh khuyết thuốc cản quang trong lòng niệu quản, bờ mềm mại, kéo dài, có khi thấy hình ảnh xoắn ốc (corkscrew).
+ Có thể nhô ra qua lỗ đổ niệu quản vào lòng bàng quang.
+ Có thể gây hẹp niệu quản, giãn đài bể thận và niệu quản phía trên.

[gallery link="file" ids="151213,151214,151215,151216,178433,178434"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="115370,115371,115372"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" ids="115374,115375,115376"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="4" ids="115378,115379,115380,115381"]

* Viêm thận u hạt vàng

– Viêm thận u hạt vàng (Xanthogranulomatous pyelonephritis): tình trạng viêm thận mãn tính không điển hình do vi trùng.
– Có thể xâm lấn vào nhu mô thận.
– Thường liên quan tới sỏi kích thước lớn gây tắc nghẽn, tăng kích thước thận.

[gallery link="file" columns="4" ids="121956,121957,121958,121959"]

– Gọi là u hạt vàng bởi phản ứng viêm gây ra ở thận về vi thể là những đại thực bào chứa đầy chất mỡ, về đại thể phần lớn thận bị thay thế bởi những khối thùy màu vàng.
– Bệnh hay xảy ra ở phụ nữ trung niên bị nhiễm trùng tiểu mãn tính, cấy nước tiểu có thể gặp vi khuẩn Escherichia Coli, Proteus Mirapilis, … và hay gặp ở người bị sỏi đường niệu.
– Hình ảnh các đài thận giãn tạo hình ảnh nhiều ổ như dấu bàn chân gấu => Dấu hiệu “bear’s paw sign”.

[gallery link="file" columns="4" ids="118609,119777,79420,79428,119051,119243,156731,178136"]

* Máu cục

– Cục máu đông thường do chấn thương, khối u, sỏi thận và điều trị bằng thuốc chống đông máu.
– Chúng thường biểu hiện dưới dạng tổn thương tăng tỷ trọng nhẹ ở thì trước tiêm, không ngấm thuốc sau tiêm. Trong giai đoạn bài tiết, chúng có thể được phân biệt dễ dàng vì thường được bao quanh hoàn toàn bởi nước tiểu cản quang.
– Trong trường hợp nghi ngờ chụp CT tiếp theo được thực hiện sau khi thay đổi vị trí của bệnh nhân cho thấy sự dịch chuyển của tổn thương.

VII. Tiên lượng & Điều trị

– Khối u bể thận, niệu quản:
+ Giai đoạn ≤ T1: tỷ lệ sống trên 5 năm là 77-80%
+ Giai đoạn T2: tỷ lệ sống trên 5 năm là 44%
+ Giai đoạn ≥ T3: tỷ lệ sống trên 5 năm là 0-25%.
– Khối u bàng quang: tỷ lệ sống trên 5 năm là 30%
– Điều trị khối u bể thận, niệu quản: cắt toàn bộ thận, niệu quản, bàng quang.
– Di căn: hóa trị, xạ trị.

Tài liệu tham khảo

* Transitional Cell Carcinoma of the Upper Urinary Tract: Spectrum of Imaging Findings – Ronan F. J. Browne, MB, BCh, MSc, FFRRCSI, Conor P. Meehan, MB
* 
Urothelial Cancer of the Renal Pelvicaliceal System: Unusual Imaging Manifestations – Adilson Prando, MD, Patricia Prando, MD
* Imaging and Staging of Transitional Cell Carcinoma – Raghunandan Vikram, Carl M. Sandler
* Intravenous Urography: Technique and Interpretation – Raymond B. Dyer, Michael Y. M. Chen, Ronald J. Zagoria
* CT Urography for Evaluation of the Ureter – Scott E. Potenta , Robert D’Agostino, Kevan M. Sternberg
* Benign ureteral polyp causing upper urinary tract obstruction: a case report at Viet Duc hospital – Vương Kim Ngân, Nguyễn Thanh Vân, Lê Thanh Dũng
* Transitional cell carcinoma of the urinary tract: Topography oriented review – P. Pereira, R. Gil, A. B. Bexiga
* Transitional cell carcinoma of the renal pelvis: a retrospective look at CT staging with pathologic correlation – J A Buckley, B A Urban, P Soyer, A Scherrer, E K Fishman
* Transitional cell carcinoma of the pelvicalices and ureter – R A Leder, N R Dunnick
* Transitional cell carcinoma of the urinary tract: radiologic-pathologic correlation – J J Wong-You-Cheong, B J Wagner, C J Davis Jr
* Diagnostic Imaging Genitourinary – Mitchell Tublin
* Radiology Illustrated Uroradiology – Seung Heup Kim
* MDCT Evaluation of Ureteral Tumors: Advantages of 3D Reconstruction and Volume Visualization – Siva P. Raman, Karen M. Horton, and Elliot K. Fishman
* Transitional Cell Neoplasm of the Upper Urinary Tract: Evaluation with MDCT – Satomi Kawamoto, Karen M. Horton, and Elliot K. Fishman

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

Hướng Dẫn Đọc Phim XQ Bụng | Bài giảng CĐHA
Hội Chứng Kẹp Hạt Dẻ | Bài giảng CĐHA *
Nang Niệu Rốn | Bài giảng CĐHA

Danh mục: Tiết niệu

guest
guest
33 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
18/03/2025 1:39 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 18/3/2025

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
29/11/2024 11:05 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 29/11/2024

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
27/11/2024 1:20 sáng

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 27/11/2024

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
28/06/2024 10:25 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 28/6/2024

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
08/05/2024 11:02 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 8/5/2024

Trả lời ↵
« Trang trước 1 … 4 5 6

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 13068 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8753 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 378 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN