I. Đại cương
– Ung thư thực quản là khối u ác tính xuất phát từ các tế bào biểu mô của thực quản. Đoạn 1/3 trên và 1/3 giữa hầu hết là ung thư biểu mô vảy nhạy cảm với tia xạ, hoá chất. Đoạn 1/3 dưới hay gặp ung thư biểu mô tuyến ít nhạy cảm với tia xạ, hoá chất.
– Chiếm < 1% các loại ung thư và 4-10% ung thư đường tiêu hóa.
– Thường gặp ở bệnh nhân lớn tuổi > 50 tuổi.
– Tỷ lệ nam:nữ = 4:1
– Vị trí tổn thương:
+ Thực quản 1/3 trên: 20%
+ Thực quản 1/3 giữa: 50%
+ Thực quản 1/3 dưới: 30%
– CLVT đóng vi trò quan trọng đánh giá xâm lấn trung thất, di căn hạch và di căn xa.
– SA nội soi là phương pháp tốt nhất xác định xâm lấn thành thực quản.
– Điều trị phẫu thuật + xạ trị + hóa trị. Thời gian sống > 5 năm chỉ đạt < 30%
– Yếu tố thuận lợi:
+ Rượu và thuốc lá đối với ung thư biểu mô tế bào vảy và ung thư biểu mô tuyến.
+ Tổn thương thực quản: phình giãn thực quản, sẹo do bỏng, túi thừa, viêm trào ngược
+ HC Plummer-Vinson, xơ cứng bì, chế độ ăn…
* Mô bệnh học
– Ung thư biểu mô tế bào vảy (Squamous cell carcinoma): là loại ung thư thực quản thực sự, chiếm 90-95%, tiên lượng xấu.
– Ung tư biểu mô tuyến (Adenocarcinoma): chiếm < 10%, xuất phát từ biểu mô tế bào tuyến ở nơi tiếp giáp từ thực quản qua tâm vị của dạ dày hoặc ung thư ở tâm vị xâm lấn lên thực quản. Loại này xuất hiện ngày càng nhiều, trên 50% trường hợp các nước phương Tây. 10% trong số đó là do trào ngược. Tỷ lệ sống trên 5 năm chỉ 17%.
– U mô đệm đường tiêu hóa (GIST – Gastrointestinal Stromal Tumours): có thể gặp 50-70% ở dạ dày, 5-15% ở trực tràng. GIST ở thực quản rất ít gặp khoảng 5% trong số GIST, chủ yếu ở chỗ nối dạ dày-thực quản.
– Sarcoma cơ trơn (Leiomyosarcoma), sarcoma cơ vân, carcinoma tế bào nhỏ (1%).
II. Phân loại TNM
* T:
– Tis: khu trú niêm mạc phủ
– T1: xâm lấn niêm mạc và dưới niêm mạc
– T2: xâm lấn lớp cơ
– T3: xâm lấn tổ chức liên kết
– T4: xâm lấn tạng lân cận
* N (xét nghiệm ít nhất 6 hạch trung thất)
– N0: không có di căn xa
– N1: di căn hạch vùng
* M: di căn tạng hoặc di căn hạch xa
– M0: không có di căn xa
– M1: di căn hạch xa hoặc di căn tạng
=> Giai đoạn bệnh:
– Giai đoạn 0: Tis N0 M0
– Giai đoạn I: T1 N0 M0
– Giai đoạn II: T2-T3 N0 M0 hoặc T1-T2 N1 M0
– Giai đoạn III: T3 N1 M0 , T4 N0 – N1 M0
– Giai đoạn IV: T bất kỳ + di căn hạch xa hoặc di căn tạng
Tài liệu tham khảo
* Diagnosis, Staging, and Follow-Up of Esophageal Cancer – Multimodality Assessment of Esophageal Cancer: Preoperative Staging and Monitoring of Response to Therapy – Tae Jung Kim, MD, Hyae Young Kim, MD, Kyung Won Lee, MD
* Multimodality Assessment of Esophageal Cancer: Preoperative Staging and Monitoring of Response to Therapy – Tae Jung Kim, MD, Hyae Young Kim, MD
* New TNM Staging System for Esophageal Cancer: What Chest Radiologists Need to Know – Su Jin Hong, MD Tae Jung Kim, MD, PhD Kyung Bum Nam, MD
* Imaging findings in esophageal carcinoma: Diagnosis, follow-up and complications – A. F. L. Carneiro, P. Sousa, D. Rocha
* Esophageal cancer. Anatomical features, current classification and imaging modalities – J. Encinas de la Iglesia1, M. Corral1, G. C. Fernández-Pérez
* Imaging of esophageal cancer – V. B. Antunes, R. Maciel, G. Meirelles
* Radiology Illustrated Gastrointestinal Tract – Byung Ihn Choi
* Oesophageal and Gastric Carcinoma Staging: An Algorithmic Approach – G. Dulku, R. M. Mendelson; Perth/AU
* A pictorial roadmap of esophageal lesions on CT. What radiologists should know – M. B. Barrio Piqueras, C. Urtasun Iriarte, M. Jiménez Vázquez, C. Mbongo, J. C. Pueyo, J. C. Larrache Latasa, G. Bastarrika Alemañ, A. Ezponda Casajús
* Role of Imaging in Esophageal Cancer Management in 2020: Update for Radiologists – Vetri Sudar Jayaprakasam, Randy Yeh, Geoffrey Y. Ku
* Imaging and Clinicopathologic Features of Esophageal Gastrointestinal Stromal Tumors – Abbey J. Winant, Marc J. Gollub, Jinru Shia, Christina Antonescu
cảm ơm anh chị
Cảm ơn nhận xét của bạn!
Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 3/7/2019
Cập nhật Case lâm sàng 9/12/2018
Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng !
Tuyệt vời :-)
Cảm ơn bạn