I. Đại cương
– Ung thư thực quản là khối u ác tính xuất phát từ các tế bào biểu mô của thực quản. Đoạn 1/ 3 trên và 1/3 giữa hầu hết là ung thư biểu mô vảy nhạy cảm với tia xạ, hoá chất. Đoạn 1/3 dưới hay gặp ung thư biểu mô tuyến ít nhạy cảm với tia xạ, hoá chấ.
– Nguyên nhân, có một số yếu tố được coi là tác nhân gây ra ung thư thực quản như hút thuốc lá, rượu mạnh. Thuốc lá là quan trọng nhất. Người nghiện thuốc lâu năm có nguy cơ mắc ung thư thực quản khá cao. Thói quen ăn nóng, uống nước nóng của dân bắc Trung quốc làm cho tỷ lệ mắc khá cao. Một số nguyên nhân khác như chất nitrosamin có trong mắm, dưa muối, bệnh ngắn niêm mạc thực quản cũng liên quan đến bệnh ung thư thực quản.
– Ung thư thực quản chiếm < 1% các loại ung thư và 4-10% ung thư đường tiêu hóa.
– CLVT đóng vi trò quan trọng đánh giá xâm lấn trung thất, di căn hạch và di căn xa.
– SA nội soi là phương pháp tốt nhất xác định xâm lấn thành thực quản.
– Điều trị phẫu thuật + xạ trị + hóa trị. Thời gian sống > 5 năm chỉ đạt < 30%
– Yếu tố thuận lợi:
+ Rượu và thuốc lá đối với ung thư biểu mô tế bào vảy và ung thư biểu mô tuyến.
+ Tổn thương thực quản: phình giãn thực quản, sẹo do bỏng, túi thừa, viêm trào ngược
+ HC Plummer-Vinson, xơ cứng bì, chế độ ăn…
* Mô bệnh học
– Ung thư biểu mô tế bào vảy (Squamous cell carcinoma): là loại ung thư thực quản thực sự, chiếm 90-95%, tiên lượng xấu.
– Ung tư biểu mô tuyến (Adenocarcinoma): chiếm < 10%, xuất phát từ biểu mô tế bào tuyến ở nơi tiếp giáp từ thực quản qua tâm vị của dạ dày hoặc ung thư ở tâm vị xâm lấn lên thực quản. Loại này xuất hiện ngày càng nhiều, trên 50% trường hợp các nước phương Tây. 10% trong số đó là do trào ngược. Tỷ lệ sống trên 5 năm chỉ 17%.
– U mô đệm đường tiêu hóa (GIST – Gastrointestinal Stromal Tumours): có thể gặp 50-70% ở dạ dày, 5-15% ở trực tràng. GIST ở thực quản rất ít gặp khoảng 5% trong số GIST, chủ yếu ở chỗ nối dạ dày-thực quản.
– Sarcoma cơ trơn (Leiomyosarcoma), sarcoma cơ vân, carcinoma tế bào nhỏ (1%).
II. Phân loại TNM
* T:
– Tis: khu trú niêm mạc phủ
– T1: xâm lấn niêm mạc và dưới niêm mạc
– T2: xâm lấn lớp cơ
– T3: xâm lấn tổ chức liên kết
– T4: xâm lấn tạng lân cận
* N (xét nghiệm ít nhất 6 hạch trung thất)
– N0: không có di căn xa
– N1: di căn hạch vùng
* M: di căn tạng hoặc di căn hạch xa
– M0: không có di căn xa
– M1: di căn hạch xa hoặc di căn tạng
=> Giai đoạn bệnh:
– Giai đoạn 0: Tis N0 M0
– Giai đoạn I: T1 N0 M0
– Giai đoạn II: T2-T3 N0 M0 hoặc T1-T2 N1 M0
– Giai đoạn III: T3 N1 M0 , T4 N0 – N1 M0
– Giai đoạn IV: T bất kỳ + di căn hạch xa hoặc di căn tạng
Tài liệu tham khảo
* Diagnosis, Staging, and Follow-Up of Esophageal Cancer – Multimodality Assessment of Esophageal Cancer: Preoperative Staging and Monitoring of Response to Therapy – Tae Jung Kim, MD, Hyae Young Kim, MD, Kyung Won Lee, MD
* Multimodality Assessment of Esophageal Cancer: Preoperative Staging and Monitoring of Response to Therapy – Tae Jung Kim, MD, Hyae Young Kim, MD
* New TNM Staging System for Esophageal Cancer: What Chest Radiologists Need to Know – Su Jin Hong, MD Tae Jung Kim, MD, PhD Kyung Bum Nam, MD
* Imaging findings in esophageal carcinoma: Diagnosis, follow-up and complications – A. F. L. Carneiro, P. Sousa, D. Rocha
* Esophageal cancer. Anatomical features, current classification and imaging modalities – J. Encinas de la Iglesia1, M. Corral1, G. C. Fernández-Pérez
* Imaging of esophageal cancer – V. B. Antunes, R. Maciel, G. Meirelles
* Radiology Illustrated Gastrointestinal Tract – Byung Ihn Choi
* Oesophageal and Gastric Carcinoma Staging: An Algorithmic Approach – G. Dulku, R. M. Mendelson; Perth/AU
* A pictorial roadmap of esophageal lesions on CT. What radiologists should know – M. B. Barrio Piqueras, C. Urtasun Iriarte, M. Jiménez Vázquez, C. Mbongo, J. C. Pueyo, J. C. Larrache Latasa, G. Bastarrika Alemañ, A. Ezponda Casajús
* Role of Imaging in Esophageal Cancer Management in 2020: Update for Radiologists – Vetri Sudar Jayaprakasam, Randy Yeh, Geoffrey Y. Ku
* Imaging and Clinicopathologic Features of Esophageal Gastrointestinal Stromal Tumors – Abbey J. Winant, Marc J. Gollub, Jinru Shia, Christina Antonescu
# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 28/6/2024
# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 23/2/2024
# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 5/2/2024