• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » CĐHA Can thiệp » Sinh Thiết Thận | Bài giảng CĐHA

Sinh Thiết Thận | Bài giảng CĐHA

05/04/2024 ThS. Nguyễn Long 8 Bình luận  30529

Nội Dung Bài Giảng

  1. 1. Đại cương
  2. 2. Chỉ định
  3. 3. Chống chỉ định
  4. 4. Phương tiện
  5. 5. Thực hiện thủ thuật
    1. * Chuẩn bị bệnh nhân
    2. * Thực hiện thủ thuật
  6. 6. Tai biến và xử trí
  7. Tài liệu tham khảo

1. Đại cương

– Sinh thiết thận qua da dưới hướng dẫn của hình ảnh đã phát triển thành một công cụ cần thiết trong việc đánh giá các bất thường và bệnh thận. Nó được sử dụng để xác định chẩn đoán tổn thương thận khu trú hoặc đánh giá nguyên nhân gây suy thận hoặc thải ghép thận.
– Sinh thiết thận là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán các tổn thương thận. Đó là kỹ thuật lấy mảnh nhu mô thận tìm các tổn thương bệnh lý thận. Mặc dù có nhiều tiến bộ, kỹ thuật này vẫn còn có những biến chứng sau sinh thiết, nặng nề nhất là biến chứng chảy máu.
– Vấn đề quan trọng nhất trong sinh thiết thận là lấy được đủ số cầu thận để chẩn đoán mô bệnh học chính xác và đảm bảo an toàn tối đa cho người bệnh.
– Mục đích: lấy được cấu trúc thận => chẩn đoán mô bệnh học vi thể, miễn dịch huỳnh quang, hóa mô miễn dịch và điện tử…

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

2. Chỉ định

– Tiểu máu, tiểu protein
– Suy thận cấp, suy thận mạn
– Tổn thương thận trong bệnh hệ thống
– U thận
+ Bệnh nhân đã có khối u ác tính ngoài thận
+ Khối u sau phúc mạc liên tục với thận không thể cắt bỏ
+ Nghi ngờ Lymphoma hoặc RCC
+ Viêm thận bể thận khu trú gây NTH
+ Sinh thiết tức thì trước đốt sóng cao tần
+ Khối u < 3cm ngấm thuốc
+ U thận dạng nang bờ không đều.
– Thận ghép
+ Thải ghép
+ Tăng cao creatinin máu không rõ nguyên nhân
+ Ngộ độc thuốc chống thải ghép
+ Có protein niệu sau ghép thận
+ Nghi ngờ có bệnh thận mạn tính sau ghép thận

3. Chống chỉ định

+ Rối loạn đông máu
+ Thời gian Prothombin > 1.5 lần giá trị bình thường
+ Số lượng tiểu cầu < 50.000/ mm3
+ Bệnh nhân không hợp tác
+ Tăng huyết áp nặng chưa kiểm soát
+ Nhiễm trùng
+ Một số chống chỉ định tương đối: một thận, thận đa nang

4. Phương tiện

– Máy siêu âm 2 loại đầu dò: Convex và Line.
– Kim sinh thiết lõi 18 Gauge
– Lưỡi dao rạch da.
– Găng, gạc vô khuẩn, băng Urgo, dụng cụ sát khuẩn.
– Lidocain 1-2%, bơm kim tiêm 5-10ml
– Ống nghiệm chứa formalin 10% để chứa bệnh phẩm.
– Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến.

5. Thực hiện thủ thuật

* Chuẩn bị bệnh nhân

– Xét nghiệm công thức máu, đông máu cơ bản và các xét nghiệm khác.
– Tổng hợp tất cả các kết quả chẩn đoán hình ảnh.
– Giải thích cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân về kỹ thuật và các tai biến có thể xảy ra.
– Đặt đường truyền tĩnh mạch.
– Ký vào giấy cam đoan làm thủ thuật.

* Thực hiện thủ thuật

– Bệnh nhân nằm sấp trên trên một giường cứng có kê một gối dày khoảng 15cm trên rốn.

– Siêu âm xác định tổn thương thận, hướng chọc kim và khoảng cách từ da tới vị trí sinh thiết.

– Đánh dấu vị trí chọc sinh thiết.
– Sát khuẩn vùng hố thắt lưng, trải săng vô khuẩn.

– Gây tê tại chỗ bằng Lidocain 1-2% từ nông và sâu tới vỏ thận.

Gây tê tại chỗ và sâu đến vỏ bao thận

– Dùng mũi dao nhỏ rạch da 2mm.
– Xuyên trocate + kim dẫn dưới hướng dẫn siêu âm qua đường rạch da => qua vỏ thận => tới nhu mô.
– Rút kim dẫn => đưa kim sinh thiết qua trocate vào trong tổn thương.

– Kiểm tra siêu âm thấy kim nằm trong tổn thương thận hoặc vùng nhu mô cần lấy bệnh phẩm.

[gallery link="file" columns="4" ids="34007,127123,127124,127127"]

– Tiến hành lấy mẫu bệnh phẩm.


– Cố định bệnh phẩm vào ống nghiệm.

– Kết thúc thủ thuật: rút kim, trocate và dán băng Urgo.
– Kiểm tra siêu âm qua vị trí sinh thiết để loại trừ biến chứng: chảy máu…

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="127075,127076,127078,127079,127080"]

6. Tai biến và xử trí

– Đau
– Tiểu máu: thường gặp, thường tiểu máu vi thể, <1% trường hợp cần rửa bàng quang để lấy máu cục.
– Chảy máu: máu tụ quanh thận. Nếu chảy máu nhiều thường thấy sau 6 giờ sinh thiết. 2% cần truyền máu
– Rò động tĩnh mạch
– Xuyên thủng vào tạng khác
– Tử vong (< 0.1%)

Tài liệu tham khảo

* Imaging-Guided Percutaneous Renal Biopsy: Rationale and Approach – Raul N. Uppot, Mukesh G. Harisinghani and Debra A. Gervais
* US-guided Renal Transplant Biopsy: Efficacy of a Cortical Tangential Approach – Maitray D. Patel, MD, Carrie J. Phillips, RN, Scott W. Young, MD
* CT-guided Native Medical Renal Biopsy: Cortical Tangential versus Non-Tangential Approaches—A Comparison of Efficacy and Safety – Bo Liu, MD, Matthew O’Dell, MD, Miguel Flores, MD
* Safety and Accuracy of Ultrasound-Guided Percutaneous Renal Biopsy in Native and Trasplanted Kidneys: A Retrospective Review of 454 Cases – J. P. Das, B. Hutchinson, P. Navin
* A modified technique for real time ultrasound guided pediatric percutaneous renal biopsy: the angled tangential approach – E. Çakmakcı, K. C. Çalışkan
* Percutaneous Renal Biopsy: Essentials for Junior Radiologists – A. Khankan, S. Al-Shehri, K. Saad, M. Almoaiqel; Riyadh/SA
* Single-center experience in 385 US-guided percutaneous renal biopsies in native and transplanted kidneys: technique, minor/major complications (diagnosis and management), and histological results – G. Cristel, M. Venturini, G. Agostini

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

Tiêm Giảm Đau Khớp Vai | Bài giảng CĐHA
Tiêm Giảm Đau Cổ Bàn Tay | Bài giảng CĐHA
Tiêm Giảm Đau Khớp Gối | Bài giảng CĐHA

Danh mục: CĐHA Can thiệp

guest
guest
8 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
05/04/2024 8:57 sáng

# Cập nhật nội dung bài viết 5/4/2024

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
01/01/2023 12:46 sáng

# Cập nhật nội dung bài viết 1/1/2023

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
25/12/2022 12:51 sáng

# Cập nhật nội dung bài viết 25/12/2022

Trả lời ↵
« Trang trước 1 2

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 12983 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8697 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 502 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN