• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Tiết niệu » U Tế Bào Lớn Ưa Toan | Bài giảng CĐHA

U Tế Bào Lớn Ưa Toan | Bài giảng CĐHA

30/11/2024 ThS. Nguyễn Long 12 Bình luận  33804

Nội Dung Bài Giảng

  1. 1. Đại cương
  2. 2. Giải phẫu
  3. 3. Chẩn đoán siêu âm
  4. 4. Chẩn đoán CLVT
  5. 5. Chẩn đoán MRI
  6. 6. Chụp mạch DSA
  7. 7. Phân biệt
  8. Tài liệu tham khảo

1. Đại cương

– U thận tế bào lớn ưa toan (Renal Oncocytoma) là loại u lành tính, bao gồm các tế bào biểu mô bạch cầu ái toan, phát sinh từ ống góp.
– Tuổi thường gặp 60-70 tuổi.
– Tỷ lệ nam:nữ = 2-3:1
– Chiếm khoảng 3-7% khối u thận.
– Tuy không có vỏ bao nhưng khi u phát triển dồn nén mô xung quanh nền làm cho u như có bao giả, u ít khi biến chứng xuất huyết hoặc hoại tử.
– 13% có biểu hiện nhiều tổn thương.
– Thường không có dấu hiệu lâm sàng đôi khi có gặp đái máu, đau lưng.
– U có tiên lượng tốt, hầu như không có tính xâm lấn, không tái phát sau phẫu thuật.

U tế bào lớn ưa toan

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

2. Giải phẫu

– Thận hình hạt đậu nằm phía sau ổ phúc mạc, 2 bên cột sống.
– Kích thước: dày 3cm, rộng 6cm, cao 11cm. Trọng lượng: 150gram (nam) và 135 gram (nữ).
– Rốn thận chứa mạch máu ra-vào thận và niệu quản.
– Ngoài cùng là mạc thận, bản chất là mô liên kết, gồm 2 lá (trong và ngoài). Tiếp đến là lớp mỡ quanh thận, rồi đến bao thận và cuối cùng là nhu mô thận.
– Động mạch thận: thận được cấp máu bởi động mạch thận, tách ra từ động mạch chủ bụng. Động mạch thận phải đi phía sau tĩnh mạch chủ dưới. Động mạch thận vào thận qua rốn thận, sau đó chia làm nhiều nhánh – chia các động mạch liên thùy – chia thành nhiều động mạch cung.
– Cấu tạo thận: xoang thận ở giữa – xung quanh là nhu mô thận (vỏ thận + tủy thận)
+ Xoang thận:
chứa mạch máu và thần kinh thận, hệ thống đài bể thận và mô liên kết mỡ. Đài thận nhỏ nhận nước tiểu từ nhú thận, đổ ra đài thận lớn, đài thận lớn hợp thành bể thận – nối với niệu quản.
+ Vỏ thận: nằm ngay dưới bao thận, gồm cột thận (giữa các tháp thận) và các tiểu thùy vỏ từ đáy tháp thận tới bao thận.
+ Tủy thận: do các tháp thận (tháp Malpighi) tạo nên. Đáy tháp thận hướng về phía vỏ thận, đỉnh hướng về phía xoang thận, lồi vào trong xoang thận tạo nên nhú thận – nối với đài thận nhỏ.

[gallery link="file" columns="4" ids="85779,85781,85780,85778,85786,119225,119821"]

=> Siêu âm Doppler:

[gallery link="file" columns="5" ids="129986,129987,129988,129989,129990"]

3. Chẩn đoán siêu âm

– Khối dạng đặc, bờ trơn láng, giới hạn rõ, hồi âm đồng nhất, thường là đồng âm với vỏ thận.
– Vôi hóa trong u rất hiếm gặp.
– Đặc biệt có thể thấy dấu hiệu đặc thù là sẹo hình sao ở trung tâm có độ hồi âm giảm hơn, biểu hiện hình sao này tương ứng với cuốn mạch dạng nan hoa ghi nhận được trên chụp mạch.

[gallery link="file" columns="4" ids="15525,15526,15523,178222"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="58457,58455,58456,58458,58459"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="58461,58462,58463,58464"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="4" ids="58465,58466,58467,58468"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="58470,58471,58469,58472"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="4" ids="58474,58475,58476,58473"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="4" ids="96253,96254,96255,96256"]

4. Chẩn đoán CLVT

* Trước tiêm cản quang
– Kích thước khối 3-10cm.
– Khối mô mềm, ranh giới rõ, tỷ trọng đồng nhất.
– Đồng hoặc tăng nhẹ tỷ trọng so với nhu mô thận.
– Sẹo xơ trung tâm giảm tỷ trọng, gặp ở 33-54% trường hợp, thường khối kích thước > 5cm.
– Hiếm gặp vôi hóa, hoại tử, thoái hóa nang, chảy máu.

* Sau tiêm thuốc cản quang
– Khối u < 3cm thường ngấm thuốc đồng nhất thì động mạch, thải thuốc thì muộn.

[gallery link="file" columns="4" ids="119540,119530,119559,155593"]

– Khối > 3cm ngấm thuốc không đồng nhất: thành phần khối u ngấm và thải thuốc đảo ngược trên thì vỏ tủy (corticomedullary phase – 30-40 giây) và thì bài tiết (120-180 giây). Thành phần ngấm thuốc mạnh trên thì vỏ tủy sẽ thải thuốc trên thì bài tiết, ngược lại thành phần ngấm thuốc kém trên thì vỏ tủy sẽ ngấm thuốc mạnh ở thì bài tiết. Đặc điểm ngấm thuốc này cũng có thể gặp trong ung thư tế bào kị màu (Chromophobe renal cell carcinoma).

[gallery link="file" columns="5" ids="119556,151016,119498,119547,119548"]

– Khối dạng nang ngấm thuốc chậm thì muộn:

[gallery link="file" ids="155579,155580,155600"]

– Thành phần sẹo xơ hình sao ở trung tâm không ngấm thuốc gặp trong 1/3 trường hợp hoặc ngấm thuốc chậm thì muộn.

[gallery link="file" columns="5" ids="151014,119542,119532,119619,155576"]

– Có thể thấy huyết khối tĩnh mạch thận.
– Có thể gặp dạng đa ổ, hoặc cả 2 bên thận.

=> Case lâm sàng 1:

[gallery columns="4" link="file" ids="26962,26961,26960,26959"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery columns="4" link="file" ids="26964,26967,26966,26965"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="96258,96259,96260,96261,96262"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" ids="114688,114689,114690,114691,114692,114693"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="4" ids="119473,119474,119475,119476"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="4" ids="119479,119481,119482,119483"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" columns="4" ids="119488,119489,119490,119491"]

=> Case lâm sàng 8:

[gallery link="file" columns="5" ids="152741,152742,152743,152744,152745"]

5. Chẩn đoán MRI

– T1W: đồng hoặc giảm tín hiệu so với nhu mô vỏ thận.
– T2W: tăng tín hiệu so với nhu mô vỏ thận, trung tâm có thể giảm tín hiệu do sẹo xơ.
– DWI: hạn chế khuếch tán.
– T1W Gado: thường ngấm thuốc đồng nhất với khối u nhỏ / khối u lớn ngấm thuốc không đồng nhất – sẹo xơ trung tâm không ngấm thuốc hoặc ngấm thuốc chậm thì muộn.

[gallery link="file" columns="5" ids="119535,119555,119536,155597,155598"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="33106,33104,33105,33102,33103"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" ids="96264,96265,96266,96267,96269,96270"]

6. Chụp mạch DSA

– Hình ảnh điển hình là lưới mạch hình sao từ trung tâm lan tỏa ra ngoại vi giống nan hoa bánh xe.

[gallery columns="2" link="file" ids="119324,33107"]

7. Phân biệt

* Ung thư biểu mô tế bào thận (RCC)
– Đôi khi khó phân biệt do hình ảnh có nhiều điểm tương đồng.
– Hoại tử trung tâm của RCC có thể giống sẹo trung tâm của u tế bào lớn ưa toan.

– Đặc điểm gợi ý ung thư biểu mô tế bào thận (RCC):
+ Hoại tử, vôi hóa, chảy máu, thoái hóa nang.
+ Thâm nhiễm mỡ quanh thận.

[gallery link="file" columns="5" ids="15606,82702,82703,82704,82705,82740,82774,82779,119053"]

+ Xâm lấn tĩnh mạch thận.

[gallery link="file" columns="4" ids="15613,15614,15615,15683,82665,82666,82772,82777"]

+ Xâm lấn cơ quan lân cận.
+ Di căn hạch vùng, di căn xa.

* U mỡ cơ mạch
– Khối u bao gồm mạch máu bất thường, cơ trơn và thành phần mỡ.
– Khối u không đồng nhất ở vỏ thận với các ổ tỷ trọng mỡ (-100 tới -30HU).
– Hiếm gặp vôi hóa.
– Chảy máu có thể gặp ở khối u > 4cm.

[gallery columns="2" link="file" ids="176734,167275"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="44340,44343,44342,44341"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" ids="109172,109173,109174,109175,109177,109178"]

– Khối kích thước lớn thấy rõ 3 thành phần cấu trúc có tỷ trọng điển hình là phần mềm, mỡ đại thể (< -10 HU) và mạch máu (sau tiêm).

Tài liệu tham khảo

* MRI Features of Renal Oncocytoma and Chromophobe Renal Cell Carcinoma – Andrew B. Rosenkrantz, Nicole Hindman
* Small (< 4 cm) Renal Mass: Differentiation of Oncocytoma From Renal Cell Carcinoma on Biphasic Contrast-Enhanced CT – Kohei Sasaguri, Naoki Takahashi, Daniel Gomez-Cardona
* Usefulness of MDCT to Differentiate Between Renal Cell Carcinoma and Oncocytoma: Development of a Predictive – Blanca Paño, Napoleon Macías, Rafael Salvador
* Incidental renal masses: how to do a differential diagnosis on Ultrasound, CT and MR Imaging – S. Pellegrino, D. Giambelluca, G. Caruana, M. Dimarco
* Diagnostic Imaging Genitourinary – Mitchell Tublin
* Renal oncocytomas: computed tomography (CT) and magnetic resonance (MR) patterns – G. Cardone, C. Iabichino, P. Mangili, G. Guazzoni, G. Balconi; Milan/IT
* Small (≤4 cm) renal cell carcinoma and renal oncocytoma: qualitative and quantitative enhancement patterns by triphasic MDCT – E. Vannini, C. Valloncelli, L. Pierotti
* Small renal oncocytomas: is segmental enhancement inversion a characteristic finding at biphasic MDCT? – Martin E O’Malley, Phil Tran, Anthony Hanbidge, Patrik Rogalla
* Comparative study of CT appearances in renal oncocytoma and chromophobe renal cell carcinoma – Jingtao Wu, Qingqiang Zhu, Wenrong Zhu
* Imaging spectrum of renal oncocytomas: a pictorial review with pathologic correlation – Kousei Ishigami, Aaron R. Jones, Laila Dahmoush
* Renal oncocytoma: CT features cannot reliably distinguish oncocytoma from other renal neoplasms – S Choudhary, A Rajesh, N J Mayer, K A Mulcahy, A Haroon
* Radiology Illustrated Uroradiology – Seung Heup Kim

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

Hướng Dẫn Đọc Phim XQ Bụng | Bài giảng CĐHA
Hội Chứng Kẹp Hạt Dẻ | Bài giảng CĐHA *
Nang Niệu Rốn | Bài giảng CĐHA

Danh mục: Tiết niệu

guest
guest
12 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
25/11/2024 12:29 sáng

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 25/11/2024

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
15/10/2023 11:33 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 15/10/2023

Trả lời ↵
« Trang trước 1 2 3

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 12645 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8460 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 1145 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN