I. Đại cương
– Viêm loét dạ dày là một bệnh mãn tính thường gặp ở các nước đang phát triển và có khuynh hướng gia tăng, ở Việt Nam với tỉ lệ mắc bệnh lên tới 7-10% dân số. Có thể coi viêm loét dạ dày là một căn bệnh của cuộc sống hiện đại bởi bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, đặc biệt ở nhóm người luôn chịu căng thẳng thần kinh kéo dài, có thói quen sinh hoạt bất thường.
– Nguyên nhân chính dẫn tới viêm loét dạ dày là do sự mất cân bằng giữa một bên là yếu tố tấn công niêm mạc dạ dày, một bên là yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày.
– Nguyên nhân:
+ Vi Khuẩn H.P: Gây tổn thương niêm mạc dạ dày tá tràng đồng thời sản xuất ra amoniac làm môi trường tại chỗ bị acid để gây ra ổ loét. HP sản xuất men urease làm tổn thương niêm mạc dạ dày; nó cũng sản xuất ra proteine bề mặt, có hoá ứng động (+) với bạch cầu đa nhân trung tính và monocyte. Nó còn tiết ra yếu tố hoạt hoá tiểu cầu, các chất tiền viêm, các chất superoxyde, interleukin 1 và TNF là những chất gây viêm và hoại tử tế bào. HP còn sản xuất ra các men protease, phospholipase làm phá huỷ chất nhầy niêm mạc dạ dày. Hélicobacter Pylori (HP): Đã được Marshall và Warren phát hiện năm 1983, HP gây viêm dạ dày mạn tính nhất là vùng hang vị (type B), và viêm tá tràng do dị sản niêm mạc dạ dày vào ruột non, rồi từ đó gây loét. 90% trường hợp loét dạ dày, và 95% trường hợp loét tá tràng có sự hiện diện HP nơi ổ loét.
+ Di truyền: Cho rằng loét tá tràng có tố tính di truyền, tần suất cao ở một số gia đình và loét đồng thời xảy ra ở 2 anh em sinh đôi đồng noãn, hơn là dị noãn.
+ Yếu tố tâm lý: Hai yếu tố cần được để ý là nhân cách và sự tham gia của stress trong loét. Thể tâm thần ảnh hưởng lên kết quả điều trị, loét cũng thường xảy ra ở ngườì có nhiều san chấn tình cảm, hoặc trong giai đoạn căng thẳng tinh thần nghiêm trọng như trong chiến tranh.
+ Rối loạn vận động: Đó là sự làm vơi dạ dày và sự trào ngược của tá tràng dạ dày. Trong loét tá tràng có sự làm vơi dạ dày quá nhanh làm tăng lượng acid tới tá tràng. Ngược lại trong loét dạ dày sự làm vơi dạ dày quá chậm, gây ứ trệ acide ở dạ dày.
+ Thuốc lá: Loét dạ dày tá tràng thường gặp ở người hút thuốc lá, thuốc lá cũng làm xuất hiện các ổ loét mới và làm chậm sự lành sẹo hoăc gây đề kháng với điều trị. Cơ chế gây loét của thuốc lá vẫn hoàn toàn chưa biết rõ có thể do kích thích dây X, hủy niêm dịch do trào ngược tá tràng dạ dày hoặc do giảm tiết bicarbonate.
+ Thuốc: Aspirin: Gây loét và chảy máu, gặp ở dạ dày nhiều hơn tá tràng, do tác dụng tại chổ và toàn thân. Trong dạ dày pH acide, làm cho nó không phân ly và hòa tan được với mỡ, nên xuyên qua lớp nhầy và ăn mòn niêm mạc gây loét. Toàn thân do Aspirin ức chế Prostaglandin, làm cản trở sự đổi mới tế bào niêm mạc và ức chế sự sản xuất nhầy ở dạ dày và tá tràng. Nhóm kháng viêm nonsteroide: Gây loét và chảy máu tương tự như Aspirin nhưng không gây ăn mòn tại chổ. Corticoide: Không gây loét trực tiếp, vì chỉ làm ngăn chận sự tổng hợp Prostaglandin, nên chỉ làm bộc phát lại các ổ loét cũ, hoặc ở người có sẳn tố tính loét.
Tài liệu tham khảo
* Differentiation between Malignant and Benign Gastric Ulcers: CT Virtual Gastroscopy versus Optical Gastroendoscopy – Chiao-Yun Chen, MD, Yu-Ting Kuo, MD, PhD, Chien-Hung Lee, PhD
* Perforated Pyloroduodenal Peptic Ulcer and Sonography – Concomitant gastric and duodenal ulcers – Eric M. Bateson, M.D., F.F.R.
* Duodenal pathology on routine MDCT scan of the abdomen: What can we really diagnose? – S. C. Cheong, R. Taneja; Singapore/SG
* Complicated peptic ulcer disease – Emergency radiology assessment – W. Schmitt
* Double-Contrast Upper Gastrointestinal Radiography: A Pattern Approach for Diseases of the Stomach – Stephen E. Rubesin,MDMarc S. Levine,MDIgor Laufer,MD
* Non-perforated peptic ulcer disease: multidetector CT findings, complications, and differential diagnosis – Giao Tonolini
* CT of Gastric Emergencies – Preethi Guniganti, Courtney H. Bradenham, Constantine Raptis, Christine O. Menias, Vincent M. Mellnick
* Gastroduodenal emergencies. Role of CT and spectrum of diseases – C. Fernández Cabrera
* MDCT imaging of the stomach: advances and applications – Prashant Nagpal, Anjali Prakash, Gaurav Pradhan, Aditi Vidholia, Nishant Nagpal, Sachin S Saboo, David M Kuehnand Ashish Khandelwal
* Radiology Illustrated Gastrointestinal Tract – Byung Ihn Choi
# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 20/11/2024
# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 6/2/2024
# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 20/5/2023