• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Tiêu hóa » Hội Chứng Budd-Chiari | Bài giảng CĐHA *

Hội Chứng Budd-Chiari | Bài giảng CĐHA *

02/04/2025 ThS. Nguyễn Long 8 Bình luận  30619

Nội Dung Bài Giảng

  1. I. Đại cương
  2. II. Chẩn đoán siêu âm
    1. * Giai đoạn cấp
    2. * Giai đoạn mạn
    3. * Siêu âm Doppler
  3. III. Chẩn đoán CLVT
    1. * Giai đoạn cấp tính
    2. * Giai đoạn mạn tính
  4. Tài liệu tham khảo

I. Đại cương

– Hội chứng Budd-Chiari là một bệnh lý hiếm gặp gây ra do tắc nghẽn một phần hoặc toàn bộ tĩnh mạch gan, hậu quả sẽ dẫn đến xơ gan.
– Đặc trưng bởi sự cản trở, tắc nghẽn các tĩnh mạch hợp dòng từ các tĩnh mạch trung tâm cho đến nơi đổ vào tĩnh mạch chủ dưới của các nhánh tĩnh mạch gan chính. Một dạng nữa là tắc hay hẹp của tĩnh mạch chủ dưới ở trên chỗ đổ vào của tĩnh mạch gan.
– Budd-Chiari là hội chứng hiếm. Một nghiên cứu tại Nhật Bản ước tính tỷ lệ 2,4 trường hợp/1 triệu dân. Tại các nước châu Á có xu hướng gặp nhiều hơn ở nam giới. Tại các nước phương Tây thường được chẩn đoán ở phụ nữ trong độ tuổi từ 30-40.
– Hội chứng này được mô tả lần đầu vào 1845 bởi George Budd (Anh) và Hans Chiari (Áo).
– Lâm sàng:
+ Dạng cấp tính: thường xuất hiện với tam chứng lâm sàng kinh điển: cổ trướng, gan to và đau bụng. Tuy nhiên, đây không phải là những triệu chứng đặc hiệu.
+ Dạng mạn tính: liên quan đến tình trạng xơ hóa tĩnh mạch trong gan, có thể do viêm kéo dài gây ra.

Hội chứng Budd-Chiari

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

* Nguyên nhân:
– Không rõ nguyên nhân: chiếm 1/3 trường hợp.
– Nguyên nhân của bệnh chủ yếu là do tình trạng đông máu gây ra thuyên tắc tĩnh mạch trên gan. Hơn 75% trường hợp bệnh nhân Budd-Chiari được chứng minh có liên quan đến những bất thường yếu tố đông máu di truyền hay mắc phải, với sự hiện diện của nhiều nguyên nhân khác nhau trên cùng một bệnh nhân đang ngày càng được công nhận
– Những nguyên nhân tăng đông di truyền bao gồm: khiếm khuyết yếu tố ức chế throm bin III, khiếm khuyết protein C và S, sự đột biến của yếu tố V Leiden và prothrombin 20210.
– Những nguyên nhân tăng đông mắc phải gồm: bất thường dòng tế bào máu trong tủy, tiểu huyết sắc tố kịch phát về đêm, hội chứng kháng phospholipid, bệnh lý ác tính, thai kì và thuốc ngừa thai. Và nhóm  nguyên nhân bất thường dòng tế bào máu trong tủy ngày càng được công nhận lả nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến huyết khối do sự đột biến JAK2 V617F trong 40-50% bệnh nhân.
– Những nguyên nhân hiếm gặp hơn là những bất thường thông nối giữa tĩnh mạch gan và tĩnh mạch chủ dưới bẩm sinh.
– Gián đoạn cơ hoành.

II. Chẩn đoán siêu âm

* Giai đoạn cấp

– Gan to, lách to.
– Nhu mô gan không đồng nhất.
– Tĩnh mạch trên gan giảm khẩu kính hoặc không quan sát thấy.
– Huyết khối tĩnh mạch gan, tĩnh mạch chủ dưới.

[gallery link="file" ids="139561,139572,139573,139574,139670,139672"]

* Giai đoạn mạn

– Biểu hiện xơ gan.
– Phì đại thùy đuôi (HPT I).
– Teo nhu mô vùng ngoại vi do thiếu máu.
– Nốt tân tạo: thường nhiều nốt, đường kính < 3cm
– Túi mật thành dày
– Dịch ổ bụng

[gallery link="file" columns="4" ids="139664,139665,139669,139691"]

* Siêu âm Doppler

– Một phần hoặc toàn bộ các tĩnh mạch gan tắc nghẽn => không có tín hiệu dòng chảy hoặc dòng chảy sai hướng ở tĩnh mạch gan phải hoặc một phần của nó. Dòng chảy ngược (reversed flow) trong các tĩnh mạch gan.
– Sự gián đoạn dòng chảy giữa tĩnh mạch gan và tĩnh mạch chủ dưới
– Đảo ngược dòng chảy: sự lưu thông ngược dòng trong tĩnh mạch gan.
– Tuần hoàn bàng hệ: trong và ngoài gan.
– Huyết khối tĩnh mạch gan, tĩnh mạch chủ dưới.
– Tĩnh mạch cửa: dòng chảy ngược từ gan ra ngoài.
– Dòng chảy bất thường ở tĩnh mạch chủ dưới: dòng chảy thấp hoặc không có, hoặc dòng chảy hai chiều cân bằng.
– Tăng trở kháng động mạch gan > 0.75

[gallery link="file" columns="4" ids="187556,139658,139688,139689"]

III. Chẩn đoán CLVT

* Giai đoạn cấp tính

– Trước tiêm: nhu mô gan có thể không đồng nhất, vùng ngoại vi giảm tỷ trọng.
– Gan có thể tăng kích thước.
– Tĩnh mạch chủ dưới và tĩnh mạch gan bị hẹp, tăng tỷ trọng do huyết khối.
– Dịch cổ trướng.

– Sau tiêm ngấm thuốc không đồng nhất => dạng khảm.
+ Trong thì động mạch và tĩnh mạch cửa sớm HPT I và vùng trung tâm bao quanh tĩnh mạch chủ dưới tăng cường ngấm thuốc so với vùng ngoại vi ngấm thuốc kém đại diện cho giảm lưu lượng dòng chảy, gan tắc nghẽn và thiếu máu.
+ Thì muộn ngấm thuốc đồng nhất hoặc vùng ngoại vi và quanh các tĩnh mạch gan tăng cường ngấm thuốc.

[gallery link="file" columns="4" ids="187577,139675,139660,139656,139583,139580,150438"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="2" ids="139590,139591"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery columns="4" link="file" ids="41571,41569,41568,41567"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="92793,92794,92795,92796,92797"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="139629,139630,139631,139632,139633,139634,139635"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="4" ids="139638,139639,139640,139641,139642,139643,139645"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="4" ids="139647,139648,139649,139651,139652,139653,139654"]

– Khó xác định các tĩnh mạch gan do tắc nghẽn.
– Có thể thấy được hình ảnh hẹp hoặc huyết khối trong tĩnh mạch gan và tĩnh mạch chủ dưới.

[gallery link="file" columns="4" ids="139564,139565,139684,139686"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="62388,62389,62391"]

* Giai đoạn mạn tính

– Biểu hiện xơ gan, nhu mô không đồng nhất.
– Phì đại thùy đuôi (HPT I).
– Teo vùng ngoại vi khu vực ảnh hưởng, ngấm thuốc kém sau tiêm.
– Nốt tân tạo tăng tỷ trọng, kích thước 0.5-5cm. Thường nhiều nốt.
– Khó quan sát được tĩnh mạch chủ dưới và tĩnh mạch gan do tắc nghẽn.
– Tuần hoàn bàng hệ. Các mạch bàng hệ trong gan xuất hiện trong bệnh lý bán cấp và mạn tính, còn gọi là dấu hiệu dấu phẩy (comma sign).
– Có thể có huyết khối tĩnh mạch cửa.

[gallery link="file" columns="4" ids="187558,139568,139579,139587,139588,139596,187573"]

– Tỷ lệ thùy đuôi (Phân thùy I / thùy gan phải): Theo Harbin: bình thường tỷ lệ theo chiều ngang phân thùy I / thùy phải < 0,6. Nếu tỷ lệ này > 0,65 thì khả năng có xơ gan là 96%, nếu tỷ lệ này > 0,7 thì khả năng xơ gan là 99%. Đo tại lát cắt ngang ngay dưới điểm phân chia tĩnh mạch cửa.

[gallery link="file" columns="4" ids="175152,33019,187565,175150"]

Tài liệu tham khảo

* Diagnostic and Interventional Radiology for Budd-Chiari Syndrome – Marco Cura, MD, Ziv Haskal, MD2, and Jorge Lopera, MD
* Budd-Chiari syndrome: imaging review – Varun Bansal, MD
* Imaging and interventions in Budd-Chiari syndrome – Amar Mukund and Shivanand Gamanagatti
* Budd-Chiari Syndrome: Spectrum of Imaging Findings – Giuseppe Brancatelli
* Diagnostic and Interventional Radiology for Budd-Chiari Syndrome – Marco Cura, Ziv Haskal, Jorge Lopera
* Role of radiological imaging and interventions in management of BuddeChiari syndrome – C.J. Das
* CT findings of hepatic vascular disease: what the radiologist needs to know – S. Pellegrino
* Budd-Chiari: diagnosis, follow up after intervention and pitfalls – a pratical guide using Doppler ultrasound – J. D. Zavariz
* Doppler ultrasound in Budd-Chiari syndrome – C. Oliveira
* All about spiral computed tomography and magnetic resonance angiography evaluation in Budd Chiari syndrome – I. G. Lupescu, A. C. Nicolae, G. Popa, M. Grasu; BUCHAREST/RO
* Helical-CT findings in Budd-Chiari disease: Correlation with the acute or chronic onset of the syndrome – L. Camera, A. Di Giacomo, M. Romano, C. Palumbo, P. P. Mainenti, S. Daniele, M. Salvatore; NAPLES/IT
* Endovascular management of Budd-Chiari syndrome – S. Saddekni, A. M. K. Abdel Aal, E. Underwood, R. Oser, A. S. Abdelaziz , M. Hamed, N. Ertel; Birmingham, AL/US
* Budd-Chiari syndrome: A radiologic-pathologic correlation – G. Brancatelli
* Budd Chiari syndrome, an etiology to be evoked in chronic liver disease – M. S. JAZZAR
* Radiology Illustrated Hepatobiliary and Pancreatic Radiology – Byung Ihn Choi

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

Tiếp Cận Chẩn Đoán U Gan I Bài giảng CĐHA
Hướng Dẫn Đọc Phim XQ Bụng | Bài giảng CĐHA
U Phân | Bài giảng CĐHA

Danh mục: Tiêu hóa

guest
guest
8 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
02/04/2025 12:11 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 2/4/2025

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
09/02/2023 10:04 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 9/2/2023

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
04/01/2023 11:40 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 4/1/2023

Trả lời ↵
« Trang trước 1 2

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 12646 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8461 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 760 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN