• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • Tài Liệu
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Tiêu hóa » Chấn Thương Tá Tụy | Bài giảng CĐHA

Chấn Thương Tá Tụy | Bài giảng CĐHA

26/03/2023 ThS. Nguyễn Long 14 Bình luận  3349

Lượt share232FacebookEmail

Mục Lục Bài Viết

  1. I. Đại cương
  2. II. Giải phẫu
  3. III. AAST 1994
    1. * Tổn thương tá tràng
    2. * Tổn thương tụy
  4. IV. Chẩn đoán CLVT
    1. 1. Tổn thương tụy
    2. 2. Tổn thương tá tràng
  5. Hình ảnh bệnh lý ↵
  6. Tài liệu tham khảo

I. Đại cương

– Chấn thương tụy – tá tràng là bệnh lý hiếm gặp trong chấn thương bụng kín, chiếm 3-15% chấn thương bụng.
– Khối tá tụy nằm sau sau phúc mạc, chẩn đoán thường muộn do triệu chứng ban đầu kín đáo, dễ bỏ sót, dẫn tới biến chứng nặng.
– Chấn thương tụy – tá tràng bao gồm các tổn thương tụ máu, đụng dập, vỡ, dập nát, có thể chỉ ở tá tràng hoặc đơn thuần hoặc cả hai.

– Điều trị chấn thương tá tụy hiện vẫn còn nhiều vấn đề gây tranh cãi. Chấn thương tá tràng được điều trị bằng khâu kín ngay thì đầu, khâu kín kèm giảm áp bằng mở thông tá tràng. Trong điều trị chấn thương ở thân và đuôi tụy đã tương đối thống nhất thì xử trí chấn thương nặng ở đầu tụy và chấn thương tá tụy phối hợp còn là vấn đề cần thảo luận, nhất là chỉ định cắt bỏ khối tá tụy trong cấp cứu.

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

II. Giải phẫu

– Tụy là tạng nằm ngoài khoang phúc mạc. Nằm trước khối cơ thành sau ổ bụng. Bắt ngang qua cột sống, cực phải (đầu tụy) bắt đầu từ tá tràng, cực trái (đuôi tụy) kết thúc ở lách. Là một tuyến tiêu hóa vừa có chức năng ngoại tiết (amylase, lypase, trypsin) vừa có chức năng nội tiết (insulin và glucagon).
– Dài 12-15cm, cao 6cm, dày 3cm, nặng 70-80gram.
– Tụy được chia thành 5 phần: mỏm tụy, đầu tụy, cổ tụy, thân tụy và đuôi tụy.
– Dịch tụy được dẫn ra ngoài bởi 2 ống tuy:
+ Ống tụy chính (Wirsung): chạy dọc chiều dài tụy và kết hợp với ống mật chủ tạo thành bóng Vater trước khi đổ vào thành của tá tràng (khúc II tá tràng).
+ Ống tụy phụ (Santorini): thu nhận dịch tụy ở đầu và mỏm tụy đổ vào lỗ tụy phụ, lỗ này nằm phía trên lỗ đổ của bóng vater 1 chút.
+ Quanh lỗ đổ của bóng Vater có cơ vòng Oddi bao quanh, điều tiết lượng mật và dịch tụy đổ xuống tá tràng.
Ống tụy chính và ống tụy phụ có liên thông với nhau ở trong tụy.

[gallery link="file" ids="87401,87402,87403,87397,87408,87409"]

III. AAST 1994

* Tổn thương tá tràng

– Đụng dập hoặc tụ máu chủ yêu ở đoạn II tá tràng (40-50%), ở đoạn 3 (20-30%).
– Rách, vỡ tá tràng: tổn thương không hoàn toàn / Hoàn toàn, một phần / Toàn bộ (hiếm gặp).

=> Phân độ chấn thương tá tràng (AAST 1994)
– Độ I: Tụ máu 1 đoạn tá tràng, thành tá tràng dày, không thủng.
– Độ II: Tụ máu hơn 1 đoạn tá tràng, vỡ < 50% chu vi.
– Độ III: Vỡ 50-75% chu vi của D2 hoặc vỡ 50-100% chu vi của D1, D3, D4
– Độ IV: Dập nát lớn vùng đầu tụy – tá tràng, mất mạch nuôi tá tràng.

* Tổn thương tụy

– Độ I: Khối máu tụ và đụng dập nhu mô hoặc đường vỡ nhỏ nhưng không tổn thương ống tụy. Tăng 1 độ nếu có đồng thời 2 tổn thương.
– Độ II: Đụng dập nhu mô hoặc đường vỡ sâu nhưng không tổn thương ống tụy. Tăng 1 độ nếu có đồng thời 2 tổn thương.
– Độ III: Đụng dập nhu mô kèm tổn thương ống tụy hoặc đường vỡ tách rời nhu mô đuôi tụy.
– Độ IV: Đụng dập nhu mô tụy quanh ống tá tụy hoặc đường vỡ tách rời thân tụy.
– Độ V: Đụng dập rộng, vỡ vùng đầu tụy.

[gallery link="file" columns="5" ids="44984,44983,44982,44981,44980"]

IV. Chẩn đoán CLVT

1. Tổn thương tụy

* Tổn thương tụy điển hình
– Đụng dập nhu mô tụy: Vùng nhu mô tạng bị đụng dập thường giảm tỷ trọng không đều trước tiêm cản quang, ranh giới không rõ, sau khi tiêm bắt thuốc cản quang kém và không đều.

[gallery link="file" columns="4" ids="73771,73774,73790,150613"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="119260,119261,119262,119263,119264"]

– Tụ máu nhu mô: tổn thương khu trú, tăng tỷ trọng tự nhiên trước tiêm 60-80HU

– Đường vỡ tụy: dạng dải giảm tỷ trọng, bờ đều hoặc không đều, làm mất sự liên tục đường bờ tụy, có thể một đường rách đơn thuần hoặc bị rách nhiều đường phức tạp. Đường vỡ giảm tỷ trọng tự nhiên trước tiêm, bờ không đều và không thay đổi tỷ trọng sau tiêm cản quang. Đôi khi đường vỡ nhu mô có hình ảnh tăng tỷ trọng tự nhiên hoặc tỷ trọng không đều do khối máu cục xen vào giữa đường vỡ.

[gallery columns="2" link="file" ids="164773,164774"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery columns="5" link="file" ids="112205,112206,112207,112211,112209"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="89123,89124,89125,89126,89127"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="4" ids="95673,95674,95675,95676"]

– Dịch máu tăng tỷ trọng tự nhiên quanh tụy.

[gallery link="file" columns="4" ids="73761,73767,73803,73804,73805,73789,73762"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="70376,70377,70378,70380,70381,70382,70383,70384"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="73752,73753,73754,73755,73756"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="75196,75197,75201,75198,75200"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery columns="5" link="file" ids="89129,89130,89131,89132,89133"]

– Tụy tăng kích thước do phù nề.

– Ổ chảy máu hoạt động (Active bleeding): ổ thoát thuốc cản quang sau tiêm, tăng cường tương phản ở thì muộn.

[gallery link="file" columns="4" ids="73795,73796,73797,89139"]

– Ổ giả phình (pseudoaneurysm): ổ đọng thuốc khu trú, hình tròn hoặc bầu dục, ngấm thuốc và thải thuốc ~ mạch máu.

* Tổn thương không điển hình
– Thâm nhiễm lớp mỡ quanh tụy.
– Tràn dịch ổ bụng, dịch sau phúc mạc, hậu cung mạc nối, dịch khoang cạnh thận trước.

index

* Biến chứng
– Viêm tụy: xảy ra ở 1/3 trường hợp, sau vài tuần hoặc hàng năm với các đợt tái phát viêm tụy cấp, mạn.

– Rò dịch tụy do tổn thương ống tụy chính chỉ gặp 15% các trường hợp. Có thể hình thành nang giả tụy.

[gallery columns="4" link="file" ids="89141,89143,89149,89150"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="73747,73748,73749,73750"]

2. Tổn thương tá tràng

– Đụng dập hoặc máu tụ tá tràng:
+ Thường ở đoạn II (40-50%), ở đoạn III (20-30%)
+ Tụ máu thành tá tràng: máu tụ trong thành đều hay lệch trục được phát hiện bằng hình ảnh tăng tỷ trọng tự nhiên trước tiêm. Ngay sau chấn thương, hình ảnh tăng tỷ trọng tự nhiên 60-70HU trước tiêm, không ngấm thuốc sau tiêm. Khối máu tụ dần thay đổi tỷ trọng theo thời gian tiêu sợi huyết. Tụ máu có thể một phần hoặc toàn bộ chu vi làm dày thành, nếu tụ máu lớn sẽ gây hẹp lòng ống tiêu hóa => có thể gây tắc ruột hoặc vỡ. Nếu máu tụ nhỏ có thể tiêu sau 6-8 tuần.

[gallery link="file" ids="89209,89208,89210"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="2" ids="89200,89201"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="2" ids="89203,89204"]

+ Đụng dập thành tá tràng: dày khu trú thành tá tràng, dày lệch tâm hoặc đồng tâm (thành dạ dày dày > 10mm, thành ruột non > 3mm, ruột già > 5mm), kèm hình ảnh tăng giảm tỷ trọng không đều trước tiêm cản quang, ngấm thuốc không đều sau tiêm. Dày thành tá tràng là dấu hiệu rất gợi ý nhưng không đặc hiệu.

[gallery link="file" ids="30194,30195,30197,89196,89198,89206"]

– Vỡ tá tràng
+ Vỡ không hoàn toàn dạng áo: không thấy lòng ống tiêu hóa
+ Vỡ hoàn toàn, hiếm gặp, đôi khi làm toác nhú tá tràng
+ Đường rách nông: khi tổn thương rách không đi qua tất cả các lớp của ống tiêu hóa => khó đánh giá.
+ Đường rách sâu: có thể thấy trực tiếp đường vỡ ở thì trước tiêm là đường giảm tỷ trọng, làm mất liên tục thành ống tiêu hóa, không ngấm thuốc cản quang sau tiêm.

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="89183,89184,89185,89186,89187"]

+ Khí tự do và khí sau phúc mạc: dạng bóng khí tròn nhỏ, hình thoi, hình tam giác, thường nằm gần vùng tổn thương.
+ Dịch tự do hoặc dịch sau phúc mạc: Nếu dịch có tỷ trọng < 20HU có thể là dịch ống tiêu hóa, dịch cổ chướng. Tràn máu có tỷ trọng 25-45HU.

index (3)
+ Thoát thuốc cản quang: tỷ trọng vùng thoát thuốc tương đương tỷ trọng của thuốc cản quang trong ống tiêu hóa (> 80HU). Trường hợp âm tính giả: thủng bít, lòng ruột xẹp không đủ áp lực đẩy thuốc ra ngoài.

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="89189,89190,89191,89192,89193,89194"]

+ Tổn thương mạch máu: hình ảnh thoát thuốc cản quang ra ngoài lòng mạch sau tiêm thuốc cản quang, tỷ trọng ngang với cấu trúc mạch máu, > 80HU, tăng cường tương phản thì muộn. Cần phân biệt với giả phình mạch bằng thải thuốc thuốc ít hay nhiều ở thì muộn.

Hình ảnh bệnh lý ↵

Tài liệu tham khảo

* Chấn thương tá tụy – PGS.TS Nguyễn Duy Huề
* Siêu âm tổng quát – GS.TS Phạm Minh Thông
* 
Traumatic Retroperitoneal Injuries: Review of Multidetector CT Findings – Kevin P. Daly, MD, Christopher P. Ho, MD
* Blunt Trauma of the Pancreas and Biliary Tract: A Multimodality Imaging Approach to Diagnosis – Avneesh Gupta, Joshua W. Stuhlfaut, Keith W. Fleming
* CT in blunt pancreatic trauma: The value of initial and sequential examinations – W. Szmigielski, A. Darweesh, H. Kassem, M. Ismail, S. Alhilli; Doha/QA
* Multimodality imaging of Pancreatic Trauma and Complications: What the Surgeon wants to know – F. Iacobellis, R. Danzi, A. Perillo
* Diagnosis and Classification of Pancreatic and Duodenal Injuries in Emergency Radiology – Ulrich Linsenmaier, Stefan Wirth, Maximilian Reiser, Markus Körner
* Emergency Radiology The Requisites – Jorge A. Soto and Brian C. Lucey

Xem thêm bài giảng

Tiếp Cận Chẩn Đoán U Gan | Bài giảng CĐHA
Đọc Phim XQ Bụng | Bài giảng CĐHA
U Phân | Bài giảng CĐHA

Danh mục: Tiêu hóa

guest
guest
14 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
11/03/2023 2:45 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 11/3/2023

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
23/12/2022 9:46 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 23/12/2022

Trả lời ↵
« Trang trước 1 … 3 4 5

Primary Sidebar

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (440)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (634)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (878)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (354)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1431)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (530)

×

Thống Kê Website

  • » 354 Bài Giảng XQ-SA-CT-MRI
  • » 8604 Lượt Cập Nhật Bài Giảng
  • » 80 Tài Khoản Đang Truy Cập
  • » 6249 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 4089321 Lượt Truy Cập Website

© 2014-2023 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN
Chia sẻ bài viếtGửi tới Email

Email sent!