Động kinh xuất hiện khi có tổn thương vỏ não gây mất cơ chế đồng vận kích thích và ức chế thần kinh. Chẩn đoán động kinh dựa trên nhận thấy cơn động kinh lặp lại. Tỷ lệ động kinh gặp trong dân số khoảng 0.4-1%. Động kinh được chia làm 2 nhóm lớn. Động kinh toàn thể (30%): hay gặp ở trẻ em, do ổ kích thích ở cả hai bán cầu. Động kinh cục bộ hay bán phần (70%): hay gặp ở người trưởng thành, xuất phát từ ổ khu trú ở não…
BỆNH LÝ HỆ THẦN KINH
Apxe Não | Bài giảng CĐHA
Apxe não là tổn thương nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương khu trú thường gặp nhất, hầu hết do vi khuẩn. Apxe do lan từ đường máu, lan trực tiếp (từ các xoang cạnh mũi và xương chũm) hoặc do viêm màng não. Apxe nội sọ chiếm 5% các khối choán chỗ nội sọ và có tỉ lệ tử vong rất cao. Bệnh nhân thường có bất thường thần kinh liên quan với khối choán chỗ lớn nhanh và các dấu hiệu toàn thể của nhiễm trùng thường bị bỏ qua…
Tụ Máu Ngoài Màng Cứng I Bài giảng CĐHA
Máu tụ ngoài màng cứng (Epidural Hematoma) là tụ máu ở khoang giữa bản sọ trong và màng cứng. Do tổn thương động mạch (90%), tĩnh mạch tủy xương, xoang và các tĩnh mạch màng cứng (10%). Thường gặp ở tầng trên lều, hay gặp ở thái dương-đỉnh, vùng dưới lều ít gặp do tổn thương xoang tĩnh mạch màng cứng…
U Máu Thể Hang I Bài giảng CĐHA
Dị dạng mạch máu thể hang (Cavernous malformation) thường cũng được gọi là u máu thể hang (Cavernoma). Chúng xuất hiện một cách ngẫu nhiên hoặc có thể có tính chất gia đình. Về mặt đại thể, các dị dạng mạch máu thể hang có đặc điểm giống quả dâu (mulberry) với các múi đỏ mọng. Chúng có kích thước từ 2mm đến một vài cm. Về vi thể CMs gồm có các mao mạch dãn, thành mỏng với một lớp nội mô lát, và lớp áo ngoài (adventitia) sợi mỏng…
Khí Nội Sọ I Bài giảng CĐHA
Khí nội sọ (Pneumocephalus) chỉ sự hiện diện của khí trong nội sọ, trong phần lớn các trường hợp nguồn gốc từ không khí bên ngoài. Hiếm khi nguồn gốc khí nội sọ xảy ra là do nhiễm trùng. Thuật ngữ này bao gồm khí trong các khoang nội sọ (ngoài màng cứng, dưới màng cứng, dưới nhện), thường gặp phổ biến sau chấn thương hoặc phẫu thuật, thủ thuật y khoa…