• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Sinh dục » U Mỡ Tuyến Vú | Bài giảng CĐHA

U Mỡ Tuyến Vú | Bài giảng CĐHA

18/09/2023 ThS. Nguyễn Long 6 Bình luận  30538

Nội Dung Bài Giảng

  1. I. Đại cương
  2. II. Giải phẫu
  3. III. Siêu âm tuyến vú
    1. 1. Tổn thương lành tính
    2. 2. Tổn thương ác tính
    3. 3. Đánh giá hạch nách
  4. IV. U mỡ tuyến vú
    1. 1. Chụp nhũ ảnh
    2. 2. Chẩn đoán siêu âm
    3. 3. Hoại tử mỡ
  5. Tài liệu tham khảo

I. Đại cương

– U mỡ vú (Breast Lipomas) là một tổn thương lành tính và được phân loại như một tổn thương Birads độ II.
– Lipomas là khối u trung mô lành tính bao gồm các mô mỡ trưởng thành…
– Lipomas đa phần không có triệu chứng, phát hiện tình cờ trên phim chụp nhũ ảnh.
– Bệnh nhân có thể biểu hiện một khối u vú sờ thấy không đau, mềm, di động.

U mỡ tuyến vú

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

II. Giải phẫu

– Cấu trúc vú gồm 3 thành phần: da, mô dưới da và mô vú (mô tuyến và mô đệm).
– Mô tuyến: được chia thành 15-20 phân thuỳ, tập trung về núm vú. Sữa từ các thuỳ sẽ được đổ vào các ống góp (ĐK ~ 2mm), rồi tới các xoang chứa sữa dưới quầng vú (ĐK 5-8 cm). Có khoảng 5-10 ống dẫn sữa mở ra ở núm vú.
– Mô dưới da và mô đệm của vú bao gồm mỡ, các mô liên kết, mạch máu, sợi thần kinh và bạch huyết.
– Da vùng vú mỏng, bao gồm các nang lông, tuyến bã và các tuyến mồ hôi.
– Núm vú: nằm ở khoang liên sườn 4, chứa các đầu tận cùng thần kinh cảm giác. Ngoài ra còn có các tuyến bã và tuyến bán hủy nhưng không có các nang lông.
– Quầng vú: hình tròn, màu sẫm. Các củ Morgagni nằm ở rìa quầng vú, được nâng cao lên do miệng các ống tuyến Montgomery. Các tuyến Montgomery là những tuyến bã lớn, có khả năng tiết sữa, nó là dạng trung gian giữa tuyến mồ hôi và tuyến sữa.
– Toàn bộ vú được bao bởi cân ngực nông, cân này liên tục với cân nông Camper ở bụng.
– Mặt dưới của vú nằm trên cân ngực sâu, cân này che phủ phần lớn ngực và cơ răng trước. Hai lớp cân này nối với nhau bởi tổ chức xơ (dây chằng Cooper), là phương tiện nâng đỡ tự nhiên cho vú.

[gallery link="file" ids="87857,87837,87838"]

III. Siêu âm tuyến vú

1. Tổn thương lành tính

– Khối hình tròn hoặc bầu dục
– Chiều hướng song song với mặt da, kích thước trục ngang > trục dọc
– Đường bờ rõ
– Giới hạn tổn thương rõ và mỏng với mô lành kế cận
– Trống âm hoặc tăng âm
– Tăng cường âm phía sau
– Vôi hóa thô, kích thước > 0.5mm, có bóng lưng

[gallery columns="4" link="file" ids="136186,136181,136184,136185"]

2. Tổn thương ác tính

* Hình dạng không xác định

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="60524,60525,60526,60527"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60528,60529,60530,60531,60532"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60533,60534,60535,60536,60537"]

* Không song song với mặt da, kích thước trục dọc > trục ngang

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60542,60543,60544,60545,60546"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60559,60560,60561,60562,60563"]

* Đường bờ tua gai, không rõ, gập góc, đa cung nhỏ

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60553,60554,60555,60556,60557"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60569,60570,60572,60571,60573"]

* Giới hạn tổn thương có viền tăng âm

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="60538,60539,60540,60541"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60564,60567,60566,60565,60568"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60574,60575,60576,60577,60578"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="5" ids="60579,60580,60581,60582,60583"]

* Giảm hồi âm hoặc hỗn hợp

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="60547,60548,60549,60550"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="60589,60590,60591,60592"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60510,60511,60512,60509,60513"]

* Tạo bóng lưng phía sau

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60514,60515,60516,60517,60518"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60584,60585,60586,60587,60588"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60594,60595,60597,60596,60598"]

* Vi vôi hóa, kích thước < 0.5mm, không bóng lưng

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60453,60454,60455,60456,60457"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60458,60459,60460,60461,60462"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60463,60464,60465,60466,60467"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="60468,60469,60470,60471"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="5" ids="60472,60473,60474,60475,60476"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="5" ids="60477,60478,60479,60480,60481"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" columns="5" ids="60482,60483,60484,60485,60486"]

=> Case lâm sàng 8:

[gallery link="file" columns="4" ids="60487,60488,60489,60490"]

=> Case lâm sàng 9:

[gallery link="file" columns="4" ids="60491,60492,60493,60494"]

=> Case lâm sàng 10:

[gallery link="file" columns="5" ids="60495,60496,60497,60498,60499"]

=> Case lâm sàng 11:

[gallery link="file" ids="111957,111959,111960,111961,111965,111966"]

=> Case lâm sàng 12:

[gallery link="file" ids="111969,111970,111971,111972,111973,111974"]

=> Case lâm sàng 13:

[gallery link="file" columns="5" ids="111976,111977,111979,111981,111982"]

=> Case lâm sàng 14:

[gallery link="file" ids="111993,111994,111996,111997,111998,111999"]

3. Đánh giá hạch nách

* Hạch bình thường
– Hình bầu dục, ranh giới đều rõ.
– Vỏ mỏng giảm âm.
– Vỏ dày đều ≤ 3mm.
– Rốn hạch rõ.

* Hạch bệnh lý
– Vỏ dày không đều > 3mm.
– Mất hoàn toàn hoặc 1 phần cấu trúc rốn hạch.
– Hình tròn hoặc đường viền ranh giới không đều rõ.
– Trục ngắn > trục dài (chiều cao > chiều ngang).
– Phổ tín hiệu doppler bất thường.
– Vi vôi hóa.

IV. U mỡ tuyến vú

1. Chụp nhũ ảnh

– Khối hình bầu dục, mật độ mỡ, ranh giới rõ, vỏ mỏng.
– Thường không có vôi hóa.

[gallery link="file" ids="136649,136670,136676,136714,136556,136728"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="136665,136666,136667,136668"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60939,60940,60936,60937,60938"]

2. Chẩn đoán siêu âm

– Kích thước thường < 1cm (có thể tăng kích thước do kích thích nội tiết tố).
– Thường 1 bên vú và đơn độc, nằm trong các mô mềm dưới da.
– Khối hình bầu dục, ranh giới rõ, bờ đều, dễ đè nén.
– Chiều hướng song song với mặt da
– Không tăng cường âm phía sau.
– Có thể giảm âm đồng nhất, đồng âm hoặc tăng âm so với tổ chức mỡ lân cận.
– Có thể thấy nhiều vách ngăn hồi âm mỏng chạy song song với bề mặt da.
– Doppler: không có tăng sinh mạch.

[gallery link="file" columns="5" ids="136556,136537,136528,136529,136530,136553,136554,136555,136657"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60927,60928,60929,60930,60931"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="60934,60935,60932,60933"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="4" ids="136672,136673,136674,136675"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="60941,60942,60943,60944"]

3. Hoại tử mỡ

– Hoại tử mỡ (Fat necrosis) là một quá trình viêm vô trùng lành tính của các mô mỡ xảy ra khi một vùng mô mỡ bị tổn thương, thường do các chấn thương ở vú hay biến chứng sau phẫu thuật vú hoặc xạ trị. Sự khởi phát của hoại tử mỡ có thể bị trì hoãn đáng kể, xảy ra sau phẫu thuật 10 năm hoặc hơn. Tình trạng này phổ biến hơn ở phụ nữ có vòng 1 lớn.
– Trong quá trình sửa chữa, cơ thể thường có xu hướng thay thế các mô vú bị tổn thương bằng mô sẹo. Tuy nhiên một số tế bào mỡ có thể đáp ứng lại cơ chế này bằng cách hoại tử và giải phóng các thành phần cấu tạo thay vì hình thành mô sẹo. Sau đó, lượng mỡ tan ra sẽ tích tụ tại một vị trí và bị vôi hóa bên ngoài hình thành một u nang chứa dịch dầu, còn gọi là nang dầu (oil cyst).

* Chụp nhũ ảnh
– Vùng hoại tử mỡ mật độ thấp, khu trú

– Hoại tử mỡ của vú có thể thay đổi theo thời gian với vôi hóa tiến triển, vì vậy việc so sánh với hình ảnh trước đó là rất cần thiết, tương quan với vị trí phẫu thuật.
– Sự vôi hóa của hoại tử mỡ thường ở ngoại vi với hình dạng cong queo tạo ra rác “bong bóng” trong nhu mô vú, trung tâm mật độ thấp.

[gallery link="file" ids="136737,136709,136716,136749,136750,136756"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="136685,136686,136687,136688"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="2" ids="136689,136690"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="4" ids="136698,136699,136700,136701"]

– Tiến triển vùng hoại tử mỡ trở nên rõ ràng, ranh giới rõ => hình thành u nang dầu . Các nang dầu có thành vôi hóa mỏng, đều. Trung tâm đồng nhất với mật độ mỡ. Thành nang bị vôi hóa trong ~ 5%

[gallery link="file" columns="5" ids="136747,136753,136765,136773,136774"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="136744,136745,136746"]

* Siêu âm
– Giai đoạn cấp: tăng hồi âm do phù nề mô mỡ.
– Giai đoạn bán cấp (vài ngày tới vài tháng): tổn thương dạng nang không đồng nhất, bao quanh bởi mô mỡ phù nề.
– Giai đoạn muộn (> 1.5 năm):

+ Âm vang có thể thay đổi từ trống âm, giảm âm hoặc hỗn hợp trong phần mô mỡ phù nề tăng âm mạnh hơn bình thường.
+ Phần hoại tử cũ lâu ngày cũng có thể đóng vôi ở bờ thành, có bóng lưng.
+ Chẩn đoán phân biệt giữa khối hoại tử mỡ với ung thư đôi khi rất khó khăn.

[gallery link="file" ids="136759,136760,136761,136762,136768,136769"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="136693,136694,136695,136696,136697"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" ids="136703,136704,136705"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="61358,61359,61355,61356,61357"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" ids="61351,61352,61353"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="5" ids="61373,61369,61370,61371,61372"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="5" ids="61364,61365,61366,61367,61368"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" columns="5" ids="61380,61376,61378,61379,61377"]

=> Case lâm sàng 8:

[gallery link="file" columns="5" ids="61381,61382,61383,61384,61385"]

– Quá trình hoại tử mỡ tiến tiển => U nang dầu
+ Nang giảm âm với thành nhẵn và không có hiện tượng tăng âm phía sau.
+ Có thể có mức dịch – mỡ.
+ Viền vôi hóa có thể có bóng cản.

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="136778,136779,136780,136781,136782,136783,136784,136785"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="136740,136741,136742,136743"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="136786,136787,136788,136789,136790"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="136791,136792,136793,136794"]

Tài liệu tham khảo

* Fat Necrosis of the Breast: A Pictorial Review of the Mammographic, Ultrasound, CT, and MRI Findings with Histopathologic Correlation – William D. Kerridge, Oleksandr N. Kryvenko, Afua Thompson
* The Many Faces of Fat Necrosis in the Breast – Jorge L. Taboada, Tanya W. Stephens, Savitri Krishnamurthy
* Unusual Breast Lesions: Radiologic-Pathologic Correlation – Jay M. Feder, Ellen Shaw de Paredes, Jacquelyn P. Hogge, Jennifer J. Wilken
* Hyperechoic Lesions of the Breast: Radiologic-Histopathologic Correlation – Beatriz Adrada
* Breast imaging of benign fat containing lesions – R. Aouini, I. Megdiche, D. Ben Hammadi, N. BEN MAMI, I. Attia, R. Neila, A. Zidi; Salah Azaiz Institute/TN
* Fat tissue: The Good Guy of the breast but there are always exceptions – J. L. LERMA GALLARDO, M. Montes Fernández, M. J. Ciudad Fernandez, M. Ruiz Tolón, A. Pascual Martín, J. Arrazola; MADRID/ES
* Fat-containing breast lesions: the essentials – A. Fernández Tamayo
* Common and particular aspects of breast hamartomas – a ten-years retrospective study – M. D. Podeanu

* Hyperechoic breast images: all that glitters is not gold! – Gabrielle Journo
* Imaging of Fat-containing Lesions of the Breast: A Pictorial Essay – Anoop Padoor Ayyappan, MD
* Digital Breast Tomosynthesis in the Analysis of Fat-containing Lesions – Phoebe E. Freer
* Mammographic and sonographic features of fat necrosis of the breast – Vidya S Upadhyaya
* Fat necrosis in the breast: Review of the mammographic and ultrasound features, and a strategy for management – M Baillie and PM Mok
* Sonography of Fat Necrosis of the Breast: Correlation with Mammography and MR Imaging – Mehmet Mahir Atasoy
* Fat Necrosis of the Breast: Mammographic, Sonographic, Computed Tomography, and Magnetic Resonance Imaging Findings – Luciano Fernandes Chal
* The Many Faces of Fat Necrosis in the Breast – Jorge L. Taboada

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

MRI Tuyến Vú | Bài giảng CĐHA
Ung Thư Tuyến Tiền Liệt | Bài giảng CĐHA
Hội Chứng Fitz-Hugh-Curtis | Bài giảng CĐHA

Danh mục: Sinh dục

guest
guest
6 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
29/01/2023 12:37 sáng

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 29/1/2023

Trả lời ↵
« Trang trước 1 2

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 12836 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8612 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 84 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN