• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Tiết niệu » Thận Xốp | Bài giảng CĐHA

Thận Xốp | Bài giảng CĐHA

30/11/2024 ThS. Nguyễn Long 15 Bình luận  32009

Nội Dung Bài Giảng

  1. I. Đại cương
  2. II. Giải phẫu
  3. III. Chẩn đoán siêu âm
    1. 1. Đặc điểm hình ảnh
    2. 2. Chẩn đoán phân biệt
  4. IV. Chẩn đoán XQ / CLVT
    1. 1. Đặc điểm hình ảnh
    2. 2. Chẩn đoán phân biệt
  5. Tài liệu tham khảo

I. Đại cương

– Bệnh xốp thận (Medullary sponge kidney – MSK) hay có tên là bệnh Lenarduzzi-Cacchi-Ricci là do phát triển bất thường của tháp thận phần tủy, trong đó các phần cuối ống góp giãn thành nang từ 1-7mm trong 1 hay nhiều tháp thận, ở 1 hay cả 2 thận.
– Là bệnh di truyền theo nhiễm sắc thể trội, biến đổi giải phẫu là giãn dạng nang của các ống góp trong tủy thận, nhưng sự biến đổi này không để lại hậu quả về mặt chức năng.
– Các nang này tạo nên dạng thận xốp như bọt biển, giữ nước tiểu chảy tự do trong các ống góp và trong thận => dễ phát sinh nhiễm trùng tiết niệu.
– Khoảng 80% các trường hợp tiến triển thành lắng đọng canxi thận (Medullary nephrocalcinosis).
– Tỷ lệ mắc bệnh: 1/5000 dân.

* Đặc điểm lâm sàng:
– Thường không biểu hiện triệu chứng lâm sàng, phát hiện tình cờ.
– Khoảng 10% biểu hiện triệu chứng:
+ Nhiễm trùng đường tiết niệu
+ Tiểu máu
+ Sỏi tiết niệu

Thận xốp

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

II. Giải phẫu

– Thận hình hạt đậu nằm phía sau ổ phúc mạc, 2 bên cột sống.
– Kích thước: dày 3cm, rộng 6cm, cao 11cm. Trọng lượng: 150gram (nam) và 135 gram (nữ).
– Rốn thận chứa mạch máu ra-vào thận và niệu quản.
– Ngoài cùng là mạc thận, bản chất là mô liên kết, gồm 2 lá (trong và ngoài). Tiếp đến là lớp mỡ quanh thận, rồi đến bao thận và cuối cùng là nhu mô thận.
– Động mạch thận: thận được cấp máu bởi động mạch thận, tách ra từ động mạch chủ bụng. Động mạch thận phải đi phía sau tĩnh mạch chủ dưới. Động mạch thận vào thận qua rốn thận, sau đó chia làm nhiều nhánh – chia các động mạch liên thùy – chia thành nhiều động mạch cung.
– Cấu tạo thận: xoang thận ở giữa – xung quanh là nhu mô thận (vỏ thận + tủy thận)
+ Xoang thận:
chứa mạch máu và thần kinh thận, hệ thống đài bể thận và mô liên kết mỡ. Đài thận nhỏ nhận nước tiểu từ nhú thận, đổ ra đài thận lớn, đài thận lớn hợp thành bể thận – nối với niệu quản.
+ Vỏ thận: nằm ngay dưới bao thận, gồm cột thận (giữa các tháp thận) và các tiểu thùy vỏ từ đáy tháp thận tới bao thận.
+ Tủy thận: do các tháp thận (tháp Malpighi) tạo nên. Đáy tháp thận hướng về phía vỏ thận, đỉnh hướng về phía xoang thận, lồi vào trong xoang thận tạo nên nhú thận – nối với đài thận nhỏ.

[gallery link="file" columns="4" ids="85779,85781,85780,85778,85786,119225,119821"]

=> Siêu âm Doppler:

[gallery link="file" columns="5" ids="129986,129987,129988,129989,129990"]

III. Chẩn đoán siêu âm

1. Đặc điểm hình ảnh

– Hình ảnh gia tăng hồi âm của các tháp tủy thận do lắng đọng canxi => Dấu hiệu tháp thận trắng “white pyramid sign”.

– Có thể kèm bóng cản khi vôi hóa lớn.
– Nang nhỏ tháp tủy thận.
– Kích thước, hình dạng, cấu trúc thận gần như bình thường.

[gallery link="file" ids="27917,27916,119389,15544,15545,15546"]

=> Case lâm sàng 0:

[gallery link="file" columns="5" ids="49982,49981,49980,49978,49977"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="58789,58790,58791,58792,58793"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="58796,58794,58797,58795"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="58798,58799,58800,58801,58802"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="5" ids="58803,58804,58805,58806,58807"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="4" ids="58808,58809,58810,58811"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="5" ids="61267,61271,61268,61269,61270"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" columns="4" ids="130048,130049,130050,130051"]

=> Case lâm sàng 8:

[playlist type="video" ids="119411,119412"]

2. Chẩn đoán phân biệt

* Hoại tử nhú thận (Papillary necrosis):
– Đề cập đến hoại tử do thiếu máu cục bộ của nhú thận. Hoại tử cũng xảy ra ở các tháp tủy thận.
– Giai đoạn sớm: các nhú thận hoại tử là các ổ tăng âm.
– Giai đoạn tiến triển: các nang đơn độc hoặc đa ổ trong tháp tủy thận, liên tục với đài thận, có thể vôi hóa.

[gallery link="file" columns="4" ids="38335,38334,38333,178380"]

* Nang tủy thận (Medullary cystic): nhiều nang nhỏ < 1.5cm ở chỗ nối vỏ thận – tháp tủy thận.

[gallery link="file" columns="4" ids="119347,119348,119349,119350"]

IV. Chẩn đoán XQ / CLVT

1. Đặc điểm hình ảnh

– Vôi hóa tháp tủy thận: rải rác vôi hóa nhỏ vị trí tháp thận

[gallery link="file" columns="5" ids="15535,15536,15537,151168,151170"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="62344,62346,62347"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="67197,67198,67199,67200,67201"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="4" ids="119380,119381,119382,119383,119384,119385,119386,119387"]

– Trên phim chụp niệu đồ tĩnh mạch hoặc cắt lớp vi tính giai đoạn bài tiết thấy hình ảnh giãn thành nang phần cuối ống góp hình chùm nho hoặc bó hóa trong tháp tủy thận => hình ảnh chổi sơn “paintbrush”.

[gallery link="file" columns="5" ids="119311,33304,33305,91647,15553,15541,91646,91645,91661,91660,119356,119364,165851"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="119373,119374,119375,119376"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="151446,151447,151448,151449,151450"]

– Các nang tháp tủy thận có dạng chuỗi sáng (clusters of light).

2. Chẩn đoán phân biệt

* Lao thận
– Hình cộng vào đài thận: đó là hình hang lao trong nhu mô hay đài bể thận, bờ đều hoặc không đều, tồn tại hoặc mất đi sau điều trị.

[gallery link="file" ids="15408,15409,15410"]

– Các hình hang teo đi tạo hình gai, trước gai là hình teo nhỏ của mô thận hoặc tiến triển thành u lao với hình mờ nhẹ giống như u. Hình hang lao cần chẩn đoán phân biệt túi thừa đài thận.

[gallery link="file" columns="2" ids="15414,15415"]

* Lắng đọng canxi thận (medullary nephrocalcinosis): không giãn ống góp.

[gallery link="file" ids="15554,15555,15556"]

 * Hoại tử nhú thận (Papillary necrosis):
– Là hoại tử của nhú hay tháp thận trong một số bệnh và do độc tố dẫn đến tình trạng thiếu máu, viêm thận mô kẽ.
– Thường gặp ở tuổi trung niên, nữ nhiều hơn nam giới.
– Triệu chứng lâm sàng rất khác nhau: thể cấp, mạn, thể tái phát, thể tiến triển nhanh.
– Hoại tử nhú thận có thể quan sát thấy ở thì bài tiết (UIV / CT):
+ Vệt thuốc cản quang kéo dài theo trục dài của nhú thận.
+ Khoang hoại tử của nhú thận hình tam giác, củ hành được lấp đầy bởi thuốc cản quang => Đài thận hình dùi cui, hình túi.
+ Nhú thận bong ra: khuyết thuốc hình tam giác trong đài bể thận.
+ Nhú thận bong ra có thể vôi hóa.

[gallery columns="4" link="file" ids="178368,91652,38326,178383,91651,38331,38327,38324,38330,178382,178394,178393"]

Tài liệu tham khảo

* CT Urography for the Diagnosis of Medullary Sponge Kidney – Koraishy F.M. · Ngo T.-T.T. · Israel G.M
* 
Medullary Sponge Kidney Disease – Anthony F. Lalli, M.D
* Medullary Sponge Kidney vs Adult Polycystic Kidney Disease: tips and tricks to do a differential diagnosis on CT, Ultrasound and MR Imaging – D. Giambelluca, F. Vernuccio, R. Cannella
* CT visualization of medullary sponge kidney – Graham S. Boag & Robert Nolan
* CT Urography for the Diagnosis of Medullary Sponge Kidney – Koraishy F.M.a · Ngo T.-T.T.c · Israel G.M.b · Dahl N.K
* Diagnostic Imaging Genitourinary – Mitchell Tublin
* Medullary Sponge Kidney: Current Perspectives – Talha H Imam, Haris Patail and Hassan Patail
* Ultrasound to address medullary sponge kidney: a retrospective study – Isabella Pisani, Roberto Giacosa, Sara Giuliotti
* Radiology Illustrated Uroradiology – Seung Hyup KIM

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

Hướng Dẫn Đọc Phim XQ Bụng | Bài giảng CĐHA
Hội Chứng Kẹp Hạt Dẻ | Bài giảng CĐHA *
Nang Niệu Rốn | Bài giảng CĐHA

Danh mục: Tiết niệu

guest
guest
15 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
17/06/2022 10:53 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 17/6/2022

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
05/12/2021 11:34 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 5/12/2021

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
14/04/2021 11:23 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 14/4/2021

Trả lời ↵
Xray.vn
Xray.vn
Admin
06/02/2021 11:32 sáng

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 6/2/2021

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
22/07/2020 12:22 sáng

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 22/7/2020

Trả lời ↵
« Trang trước 1 2 3 Trang sau »

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 12719 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8525 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 930 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN