• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Sinh dục » Nang Tuyến Vú | Bài giảng CĐHA

Nang Tuyến Vú | Bài giảng CĐHA

12/04/2024 ThS. Nguyễn Long 9 Bình luận  30842

Nội Dung Bài Giảng

  1. I. Đại cương
    1. * Giải phẫu bệnh
    2. * Giải phẫu tuyến vú
  2. II. Siêu âm tuyến vú
    1. 1. Tổn thương lành tính
    2. 2. Tổn thương ác tính
    3. 3. Đánh giá hạch nách
  3. III. Nang tuyến vú
    1. 1. Nang đơn giản
    2. 2. Nang biến chứng
    3. 3. Phân biệt
    4. 4. Nang phức tạp
    5. 5. Cụm vi nang nhỏ
  4. Tài liệu tham khảo

I. Đại cương

– Biến đổi xơ nang tuyến vú là một biến đổi lành tính của tuyến vú bao gồm nhiều thay đổi ở mô vú phối hợp với nhau.
– Điển hình là 5 loại biến đổi: ống tuyến vú giãn tạo nang tuyến vú, dị sản tế bào apocrine, mô đệm xơ hóa và bệnh tuyến tuyến vú (adenosis), lắng đọng canxi.
– Bệnh hay gặp ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ từ 20-50 tuổi (50-60%) và sẽ gặp trong suốt cuộc đời, đặc biệt hay gặp nhất ở phụ nữ sau mãn kinh và phụ nữ sử dụng liệu pháp hormone thay thế estrogen.

* Giải phẫu bệnh

+ Nang tuyến vú: các ống tuyến vú giãn rộng tạo nang chứa dịch vàng trong hoặc nâu đen.
+ Mô đệm tuyến vú tăng sinh nhiều tế bào xơ bao quanh các ống tuyến vú và tiểu thùy tuyến vú.
+ Bệnh tuyến tuyến vú: tăng sinh số lượng các nang tuyến trong tiểu thùy
+ Dị sản tế bào apocrine: biến đổi tế bào ống tuyến vú từ biểu mô trụ đơn thành tế bào có bào tương rộng bắt màu hồng.
+ Canxi hóa: lắng đọng canxi trong lòng các ống tuyến

Nang tuyến vú

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

* Giải phẫu tuyến vú

– Cấu trúc vú gồm 3 thành phần: da, mô dưới da và mô vú (mô tuyến và mô đệm).
– Mô tuyến: được chia thành 15-20 phân thuỳ, tập trung về núm vú. Sữa từ các thuỳ sẽ được đổ vào các ống góp (ĐK ~ 2mm), rồi tới các xoang chứa sữa dưới quầng vú (ĐK 5-8 cm). Có khoảng 5-10 ống dẫn sữa mở ra ở núm vú.
– Mô dưới da và mô đệm của vú bao gồm mỡ, các mô liên kết, mạch máu, sợi thần kinh và bạch huyết.
– Da vùng vú mỏng, bao gồm các nang lông, tuyến bã và các tuyến mồ hôi.
– Núm vú: nằm ở khoang liên sườn 4, chứa các đầu tận cùng thần kinh cảm giác. Ngoài ra còn có các tuyến bã và tuyến bán hủy nhưng không có các nang lông.
– Quầng vú: hình tròn, màu sẫm. Các củ Morgagni nằm ở rìa quầng vú, được nâng cao lên do miệng các ống tuyến Montgomery. Các tuyến Montgomery là những tuyến bã lớn, có khả năng tiết sữa, nó là dạng trung gian giữa tuyến mồ hôi và tuyến sữa.
– Toàn bộ vú được bao bởi cân ngực nông, cân này liên tục với cân nông Camper ở bụng.
– Mặt dưới của vú nằm trên cân ngực sâu, cân này che phủ phần lớn ngực và cơ răng trước. Hai lớp cân này nối với nhau bởi tổ chức xơ (dây chằng Cooper), là phương tiện nâng đỡ tự nhiên cho vú.

[gallery link="file" ids="87857,87837,87838"]

II. Siêu âm tuyến vú

1. Tổn thương lành tính

– Khối hình tròn hoặc bầu dục
– Chiều hướng song song với mặt da, kích thước trục ngang > trục dọc
– Đường bờ rõ
– Giới hạn tổn thương rõ và mỏng với mô lành kế cận
– Trống âm hoặc tăng âm
– Tăng cường âm phía sau
– Vôi hóa thô, kích thước > 0.5mm, có bóng lưng

[gallery columns="4" link="file" ids="136186,136181,136184,136185"]

2. Tổn thương ác tính

* Hình dạng không xác định

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="60524,60525,60526,60527"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60528,60529,60530,60531,60532"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60533,60534,60535,60536,60537"]

* Không song song với mặt da, kích thước trục dọc > trục ngang

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60542,60543,60544,60545,60546"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60559,60560,60561,60562,60563"]

* Đường bờ tua gai, không rõ, gập góc, đa cung nhỏ

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60553,60554,60555,60556,60557"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60569,60570,60572,60571,60573"]

* Giới hạn tổn thương có viền tăng âm

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="60538,60539,60540,60541"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60564,60567,60566,60565,60568"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60574,60575,60576,60577,60578"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="5" ids="60579,60580,60581,60582,60583"]

* Giảm hồi âm hoặc hỗn hợp

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="60547,60548,60549,60550"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="60589,60590,60591,60592"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60510,60511,60512,60509,60513"]

* Tạo bóng lưng phía sau

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60514,60515,60516,60517,60518"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60584,60585,60586,60587,60588"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60594,60595,60597,60596,60598"]

* Vi vôi hóa, kích thước < 0.5mm, không bóng lưng

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60453,60454,60455,60456,60457"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60458,60459,60460,60461,60462"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60463,60464,60465,60466,60467"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="60468,60469,60470,60471"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="5" ids="60472,60473,60474,60475,60476"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="5" ids="60477,60478,60479,60480,60481"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" columns="5" ids="60482,60483,60484,60485,60486"]

=> Case lâm sàng 8:

[gallery link="file" columns="4" ids="60487,60488,60489,60490"]

=> Case lâm sàng 9:

[gallery link="file" columns="4" ids="60491,60492,60493,60494"]

=> Case lâm sàng 10:

[gallery link="file" columns="5" ids="60495,60496,60497,60498,60499"]

=> Case lâm sàng 11:

[gallery link="file" ids="111957,111959,111960,111961,111965,111966"]

=> Case lâm sàng 12:

[gallery link="file" ids="111969,111970,111971,111972,111973,111974"]

=> Case lâm sàng 13:

[gallery link="file" columns="5" ids="111976,111977,111979,111981,111982"]

=> Case lâm sàng 14:

[gallery link="file" ids="111993,111994,111996,111997,111998,111999"]

3. Đánh giá hạch nách

* Hạch bình thường
– Hình bầu dục, ranh giới đều rõ.
– Vỏ mỏng giảm âm.
– Vỏ dày đều ≤ 3mm.
– Rốn hạch rõ.

* Hạch bệnh lý
– Vỏ dày không đều > 3mm.
– Mất hoàn toàn hoặc 1 phần cấu trúc rốn hạch.
– Hình tròn hoặc đường viền ranh giới không đều rõ.
– Trục ngắn > trục dài (chiều cao > chiều ngang).
– Phổ tín hiệu doppler bất thường.
– Vi vôi hóa.

III. Nang tuyến vú

1. Nang đơn giản

– Cấu trúc trống âm, hình tròn hoặc bầu dục, thành nhẵn mỏng
– Bờ và ranh giới rõ với tổ chức xung quanh
– Bóng lưng bên mảnh, tăng âm phía sau
– Kích thước thay đổi và đau theo chu kỳ kinh nguyệt
– Có thể mất tự nhiên và tái phát sau khi chọc hút.

[gallery link="file" columns="5" ids="48059,136294,136295,136339,136316"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="136287,136288,136289,136290,136291,136292,136293"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery columns="4" link="file" ids="176294,176295,176296,176297"]

2. Nang biến chứng

– Nang chảy máu: nhiều cặn tăng âm hoặc vách ngăn mỏng

[gallery link="file" columns="2" ids="136322,136323"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60695,60696,60698,60699,60697"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="60734,60735,60737,60736"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" ids="60738,60739,60740"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" ids="60741,60742,60743"]

– Nang nhiễm trùng: có vẩn tăng âm đọng ở thấp, thành dày.

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60701,60702,60705,60703,60704"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="60707,60708,60709,60710"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60711,60712,60713,60715,60714"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="60716,60717,60718,60719"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="5" ids="60720,60721,60722,60723,60724"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="4" ids="60725,60726,60728,60727"]

3. Phân biệt

– Nang bã nhờn (Sebaceous cysts): dịch đặc, nằm nông nên thường dễ xác định, thấy đường thông mảnh với bề mặt da.

[gallery link="file" columns="5" ids="60846,60848,60849,60850,60860"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60851,60852,60855,60853,60854"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="60858,60859,60856,60857"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="4" ids="60861,60862,60863,60864"]

– Nang sữa (Galactocele):
+ Là những nang chứa dịch sữa, hiện diện ở phụ nữ khi cho con bú và có thể tồn tại nhiều năm khi đã ngưng cho bú.
+ Dạng nang / Đa nang (50%)
+ Hỗn hợp nang và phần tổ chức đặc (37%)
+ Tổ chức đặc (13%)
+ Tuổi của các sản phẩm sữa chứa trong galactocele quyết định hình ảnh siêu âm và nhũ ảnh của nó. Chụp nhũ ảnh thường thấy một khối hình bầu dục hoặc hình tròn có giới hạn rõ. Trong trường hợp cấp tính, galactocele có thể xuất hiện dưới dạng một u nang phức tạp hoặc dịch trống âm với vách ngăn mỏng.
+ Galactocele tiến triển theo thời gian, phát triển các ổ tăng âm do sự phân tách các thành phần chất béo và có thể có mức chất béo-chất lỏng. Trên phim chụp nhũ ảnh, khối này xuất hiện dưới dạng khối tròn hoặc hình bầu dục với mật độ chất lỏng và mật độ mỡ xếp lớp ở trên. Cuối cùng, sữa đông lại, dẫn đến sự phát triển của các thành phần rắn bên trong u nang. Cuối cùng, tổn thương có thể xuất hiện dưới dạng khối tăng âm đặc.

[gallery link="file" columns="4" ids="136551,60826,60823,60824,136318,136326,136341,136718"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="60827,60829,60828"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="60830,60831,60832,60833"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="4" ids="60834,60835,60836,60837"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="60838,60839,60840,60841"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="4" ids="60842,60843,60844,60845"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="5" ids="127200,127201,127202,127203,127204"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" ids="176301,176302,176303"]

– Khối máu tụ:
+ Khối máu tụ thường xuất hiện sau phẫu thuật hoặc chấn thương, nhưng nó có thể tự phát ở bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
+ Tuổi của các sản phẩm máu quyết định đặc điểm hình ảnh. Khối máu tụ cấp tính có thể xuất hiện dưới dạng một u nang đơn giản với tổ chức máu cục tăng âm bên trong
.

[gallery link="file" columns="4" ids="176310,176311,176312,176313"]

4. Nang phức tạp

– Khối dạng nang có vỏ dày, phần đặc dạng polyp lồi vào trong lòng nang, thành nang dày không đều, đa thùy.
– Phân loại (Berg):
+ Type I: khối thành dày > 0.5mm, vách ngăn dày > 0.5mm. Nguy cơ ác tính 7.1%
+ Typpe II: khối đặc nội nang. Nguy cơ ác tính 16.7%
+ Type III: khối hỗn hợp thành phần đặc và thành phần nang, trong đó thành phần nang chiếm ít nhất 50%. Nguy cơ ác tính 61.1%
+ Type IV: khối chủ yếu thành phần đặc (> 50%) với thành phần nang lệch tâm hoặc trung tâm. Nguy cơ ác tính 44.8%

=> Case lâm sàng:

[gallery link="file" columns="5" ids="136302,136355,136303,136304,136305"]

– Nguyên nhân:
+ Carcinoma nhú trong ống tuyến (Intraductal carcinoma)

[gallery link="file" columns="4" ids="136348,136335,136345,136350"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="60730,60731,60732,60733"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="136311,136312,136313,136314,136315"]

+ U nhú nội nang (Intracystic Papilloma)

[gallery link="file" columns="4" ids="136343,136352,136357,136359"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="60746,60747,60745,60744"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60749,60750,60748,60751,60752"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="4" ids="60755,60757,60756,60754"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="5" ids="60761,60760,60758,60762,60759"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="4" ids="60764,60765,60766,60767"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="5" ids="60768,60769,60772,60770,60771"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" columns="5" ids="60773,60774,60775,60776,60777"]

=> Case lâm sàng 8:

[gallery link="file" columns="4" ids="60780,60781,60779,60778"]

=> Case lâm sàng 9:

[gallery link="file" columns="4" ids="60785,60786,60784,60783"]

=> Case lâm sàng 10:

[gallery link="file" columns="5" ids="60788,60790,60791,60789,60792"]

=> Case lâm sàng 11:

[gallery link="file" columns="5" ids="60793,60796,60794,60795,60797"]

=> Case lâm sàng 12:

[gallery link="file" columns="5" ids="60799,60801,60800,60798,60802"]

=> Case lâm sàng 13:

[gallery link="file" columns="5" ids="60803,60804,60805,60806,60807"]

=> Case lâm sàng 14:

[gallery link="file" columns="5" ids="60808,60809,60810,60812,60811"]

=> Case lâm sàng 15:

[gallery link="file" columns="4" ids="60813,60814,60815,60816"]

=> Case lâm sàng 16:

[gallery link="file" columns="5" ids="60817,60819,60820,60821,60818"]

=> Case lâm sàng 17:

[gallery link="file" columns="5" ids="60973,60974,60975,60976,60977"]

=> Case lâm sàng 18:

[gallery link="file" ids="136307,136308,136310"]

=> Case lâm sàng 19:

[gallery columns="4" link="file" ids="176288,176289,176290,176291"]

* Lưu ý:
– Nên khảo sát thành sau của nang để không bỏ sót những vùng dày lên khu trú, thường là dấu hiệu của những bệnh lý tăng sinh.
– Nốt phản âm mạnh bên trong một khối nang có thể gặp trong những khối u hoại tử, u nhú lòng ống sữa hoặc trong ung thư.
– 1-2% ung thư có dạng nang, một thùy nhưng bờ không đều, không có tăng âm phía sau và trong nang có phản âm rải rác.

5. Cụm vi nang nhỏ

– Các cụm vi nang (Clustered microcysts) rất phổ biến, đặc biệt ở phụ nữ tiền mãn kinh. Thường phát hiện ngẫu nhiên khi chụp nhũ ảnh hoặc siêu âm.
– Do dị sản tiết múi hoặc thay đổi nang sợi bọc.
– Nhiều vi nang nhỏ thành đám đường kính 2-3mm, vách mỏng < 0.5mm, không có thành phần đặc.
– Có thể tiến triển thành nang lành tính đơn thuần.
– Điển hình phân loại Bi-rads II

[gallery link="file" ids="136372,136373,136374,136375,136376,136377"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="136366,136367,136368,136369"]

Tài liệu tham khảo

* Complex cystic lesions of the breast on ultrasonography: Feature analysis and BI-RADS assessment – Hsian-He Hsu
* Cystic Masses of the Breast – Neely Hines
* Cystic Breast Lesions Sonographic Findings and Clinical Management – Pierluigi Rinaldi, MD, Carmine Ierardi, MD, Melania Costantini, MD
* Cysts with masses and masses with cysts: An imaging review of cystic breast masses – Prasanti G. Vachhani, MD; Anjuli Shah, MD; Kelly Fabrega-Foster, MD; and Susan Harvey, MD
* Ultrasound of the Breast – Robin Smithuis, Lidy Wijers and Indra Dennert
* Complex cystic and solid mass. Diagnostic management and anatomopathological correlation – T. Díaz Antonio, G. Díaz Córdoba, M. D. M. García Gallardo, G. Garrido Ruiz, J. Irigoyen Oyarzábal, E. Pardo Susacasa, M. Acebal Blanco, L. Pérez Villa; Málaga/ES
* Complex Cystic Breast Masses: Diagnostic Approach and Imaging-Pathologic Correlation – Devang J. Doshi, David E. March, Giovanna M. Crisi, Bret F. Coughlin
* Cystic breast lesions: Imaging evaluation and management. Sonographic-histopathological correlation: Our experience – A. I. UTRERA GARCIA DE SALAZAR
* High-resolution US findings in breast intraductal tumours: A comprehensive, illustrated guide – M. Mattace Raso, O. Catalano, A. Petrillo, M. R. Rubulotta, A. Siani; Naples/IT
* Intracystic papillary carcinoma of the breast – V. Dimarelos
* Cystic lesions of the breast – K. Kubota; Bunkyo-City Tokyo/JP
* Review of complex breast cysts: implications for cancer detection and clinical practice – Nehmat Houssami
* Cystic Lesions of the Breast: Sonographic-Pathologic Correlation – Wendie A. Berg, MD, PhDCristina I. Campassi, MD Olga B. Ioffe, MD

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

MRI Tuyến Vú | Bài giảng CĐHA
Ung Thư Tuyến Tiền Liệt | Bài giảng CĐHA
Hội Chứng Fitz-Hugh-Curtis | Bài giảng CĐHA

Danh mục: Sinh dục

guest
guest
9 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
12/04/2024 11:00 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 12/4/2024

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
06/03/2023 11:49 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 6/3/2023

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
29/01/2023 12:37 sáng

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 29/1/2023

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
20/01/2022 11:39 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 20/1/2022

Trả lời ↵
« Trang trước 1 2

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 12928 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8666 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 769 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN