• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Tiêu hóa » Hẹp Môn Vị | Bài giảng CĐHA

Hẹp Môn Vị | Bài giảng CĐHA

05/01/2024 ThS. Nguyễn Long 22 Bình luận  31704

Nội Dung Bài Giảng

  1. I. Đại cương
  2. II. Lâm sàng
  3. III. Chẩn đoán x-quang
    1. * Giai đoạn đầu
    2. * Giai đoạn tiến triển
    3. * Giai đoạn muộn
  4. IV. Chẩn đoán siêu âm
    1. * Giải phẫu môn vị
    2. * Hẹp phì đại môn vị
  5. V. Chẩn đoán CLVT
  6. Hình ảnh bệnh lý ↵
  7. Tài liệu tham khảo

I. Đại cương

– Là một trong những biến chứng của loét dạ dày – tá tràng. Tất cả mọi vị trí của ổ loét dạ dày-tá tràng, ở gần hay xa môn vị đều có thể gây hẹp môn vị tạm thời hay vĩnh viễn.
+ Ổ loét ở môn vị, gần môn vị gây nên hẹp tại chỗ. Đặc biệt ổ loét ở nằm ngay lỗ môn vị sẽ thể hiện hội chứng Reichman.
+ Loét tá tràng: loét xơ chai gây biến dạng, chít hẹp
+ Co thắt: có thể gây hẹp tạm thời hoặc vĩnh viễn
+ Viêm nhiễm phù nề hang vị và môn vị

Hẹp phì đại môn vị

II. Lâm sàng

1. Tiền sử
– Triệu chứng của loét dạ dày – tá tràng tiến triển nhiều năm
– Hội chứng Reichman: hẹp môn vị cấp tính, đau sớm, dữ dội, tăng nhanh. Nôn nhiều.

2. Giai đoạn đầu
* Lâm sàng
– Đau sau bữa ăn
– Nôn hoặc không, đầy bụng.

* Nội soi:
– Dạ dày ứ đọng nhẹ
– Môn vị phù nề, lỗ môn vị co thắt
– Ổ loét bờ gồ cao, đáy sâu, lớp niêm mạc nề đỏ

3. Giai đoạn tiến triển
* Lâm sàng
– Đau bụng muộn 2-3h sau ăn, từng cơn liên tiếp nhau
– Nôn ngày càng nhiều, nước ứ đọng màu xanh và thức ăn cũ. Nôn được thì hết đau.
– Toàn thân: da xanh, khô, mất nước.

– Khám thực thể:
+ Óc ách lúc đói: lắc bụng buổi sáng sớm, khi chưa ăn uống.
+ Sóng nhu động: xuất hiện từng đợt, bắt đầu từ dưới sườn trái -> phía phải vùng môn vị
+ Dấu hiệu Buverret: đặt tay vùng trên rốn thấy căng từng lúc, bụng dưới lép kẹp. Bụng lõm lòng thuyền.

* Nội soi
– Dạ dày ứ đọng, nhiều dịch và cặn thức ăn cũ
– Hang môn vị phù nề
– Lỗ môn vị thắt nhỏ
– Nếu ổ loét sau hành tá tràng thì lỗ môn vị mở rộng, hánh tá tràng giãn mới tới chỗ hẹp.

3. Giai đoạn muộn
* Lâm sàng
– Đau liên tục nhưng nhẹ hơn hoặc không đau
– Nôn ít hơn nhưng mỗi lần nôn số lượng nhiều hơn. Thức ăn cũ có thể sau 2-3 ngày, mùi thối.
– Toàn thân suy sụp rõ rệt: bệnh cảnh mất nước.

– Khám thực thể:
+ Dạ dày giãn to, quá mào chậu => chướng toàn ổ bụng
+ Dấu hiệu lắc óc ách lúc đói
+ Dạ dày mất trương lực, không co bóp.

* Nội soi:
– Dạ dày giãn to, ứ đọng nhiều dịch nâu
– Môn vị chít hẹp hoàn toàn
– Niêm mạc viêm phù nề

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

III. Chẩn đoán x-quang

* Giai đoạn đầu

– Tăng sóng nhu động dạ dày, xuất hiện từng đợt => Dạ dày giãn

[gallery link="file" columns="2" ids="13975,13976"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="62320,62322,62323,62324"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" ids="63055,63052,161413"]

* Giai đoạn tiến triển

– Dạ dày giãn lớn, đáy sa thấp, giảm nhu động

[gallery columns="2" link="file" ids="132187,37562"]

– Chụp dạ dày cản quang: 3 mức cản quang trong dạ dày: baryte – nước ứ đọng – túi hơi
– Sau 6-12h vẫn tồn đọng nhiều baryte trong dạ dày

[gallery columns="2" link="file" ids="13980,118122"]

– Chiếu X-Quang / Hình ảnh tuyết rơi: những ngụm Baryte đầu tiên rơi từ từ qua lớp nước đọng trong dạ dày.

* Giai đoạn muộn

– Dạ dày hình đáy chậu rõ
– Mất sóng nhu động dạ dày
– Baryte tồn tại sau 12-24h

[gallery link="file" columns="2" ids="13978,13979"]

IV. Chẩn đoán siêu âm

* Giải phẫu môn vị

– Chiều dài ống môn vị: 11mm ± 2mm
– Đường kính môn vị: 8,5mm ± 2,5mm
– Bề dày cơ: 1,8mm ± 0,5mm

[gallery link="file" columns="4" ids="118111,87477,38063,87476"]

=> Case lâm sàng 1:

[video width="1280" height="720" mp4="https://xray.vn/wp-content/uploads/2015/09/Mon-vi-bt.mp4"][/video]

– Dịch dạ dày qua môn vị rõ từng đợt.

[playlist type="video" ids="56700,118101"]

* Hẹp phì đại môn vị

– Hẹp phì đại môn vị (Infantile hypertropic pyloric stenosis – IHPS) đề cập đến sự dày lên vô căn của cơ môn vị dạ dày, dẫn đến tắc nghẽn dạ dày tiến triển.
– Phì đại cơ vòng vùng hang môn vị, dày và phù nề niêm mạc ống môn vị
– Tuổi phát hiện: 2-12 tuần tuổi.
– Tỷ lệ nam/nữ = 4/1
– Lâm sàng: nôn nhiều, dịch nôn không chứa mật, có thể nôn máu. Suy kiệt, sụt cân, rối loạn nước điện giải.
* Tiêu chuẩn chẩn đoán:
– Dạ dày giãn, tăng nhu động ở giai đoạn đầu.
– Cơ môn vị phì đại giảm âm. Thành cơ môn vị dày > 3mm
– Chiều dài ống môn vị > 15-17mm
– Đường kính ngang môn vị > 13mm.
– Dấu hiệu cổ tử cung “Cervix sign”: ống môn vị trên lát cắt dọc giống hình ảnh cổ tử cung.
– Dấu hiệu “Antral nipple sign”: niêm mạc môn vị lồi vào trong hang vị dạ dày.
– Dấu hiệu hình bia “Target sign”: trên lát cắt ngang cơ môn vị phì đại giảm âm bao quanh niêm mạc tăng âm.
– Các chỉ số thấp hơn 1 chút: siêu âm lại sau 2-3 ngày. Nếu không thay đổi: nghĩ tới hẹp phì đại môn vị.
– Khám siêu âm nên được thực hiện trước khi ăn để tránh sự căng quá mức của dạ dày và hơi.
– Lưu thông qua ống môn vị rất hạn chế

[gallery link="file" columns="5" ids="118113,118114,13982,13983,13984,43123,56687,118093,118095,118098,118119,118120,152518"]

=> Case lâm sàng 0:

[gallery link="file" columns="4" ids="135439,135440,135441,135442"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="61110,61111,61112"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="61114,61115,61116,61117"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="61118,61119,61120,61121,61122"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" ids="61124,61125,61126"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="4" ids="61127,61129,61130,61128"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="4" ids="61131,61132,61133,61134"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" columns="4" ids="61135,61136,61137,61138"]

=> Case lâm sàng 8:

[gallery link="file" columns="4" ids="61139,61140,61141,61142"]

=> Case lâm sàng 9:

[gallery link="file" columns="5" ids="61143,61144,61145,61146,61147"]

=> Case lâm sàng 10:

[gallery link="file" columns="5" ids="91329,91330,91331,91332,91333"]

=> Case lâm sàng 11:

[gallery link="file" ids="103985,103986,103987,103988,103989,103990"]

=> Case lâm sàng 12:

[gallery link="file" ids="113366,113367,113368"]

=> Case lâm sàng 13:

[gallery link="file" columns="5" ids="169410,169412,169411,169413,169414"]

=> Case lâm sàng 14:

[gallery link="file" columns="4" ids="172780,172782,172783,172784"]

=> Case lâm sàng 15:

[gallery link="file" ids="172988,172989,172990"]

=> Case lâm sàng 16:

[playlist type="video" ids="118105,118106"]

V. Chẩn đoán CLVT

– Cơ môn vị phì đại, thành cơ môn vị dày > 3mm
– Chiều dài ống môn vị > 15-17mm
– Đường kính ngang môn vị > 13mm

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="118084,118086,118087,118088,118089,118090"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" ids="125417,125418,125419,125420,125421,125422"]

Hình ảnh bệnh lý ↵

Tài liệu tham khảo

* Infantile Hypertrophic Pyloric Stenosis – Marta Hernanz-Schulman, MD
* Hypertrophic Pyloric Stenosis – everything a radiologist needs to know – J. C. Ruivo Rodrigues, B. Rodrigues, C. F. R. C. Ribeiro
* Value of combined pyloric muscle thickness and antropyloric distensibility in ultrasound diagnosis of hypertrophic pyloric stenosis – C. Valle, P. A. Bonaffini, G. C. Preziosa, M. Pace
* Practical approach to hypertrophic pyloric stenosis: technical considerations, imaging features and diagnostic pitfalls – C. Valle, P. A. Bonaffini, A. Barletta, G. C. Preziosa
* Infantile Hypertrophic Stenosis of the Pylorus: Tips and tricks for Radiology Residents – J. H. del Riego Ferrari, C. Serrano Burgos
* Ultrasound (US) examination of the pylorus in children – S. Cacaci, R. Inchingolo, V. Martinelli
* Role of upper GI series in children – L. Mohamed Rawash, M. Hatem Shalaby
* Hypertrophic pyloric stenosis: tips and tricks for ultrasound diagnosis – Sílvia Costa Dias, Sophie Swinson, Helena Torrão
* Pyloric stenosis: role of imaging – Marta Hernanz-Schulman
* Hypertrophic pyloric stenosis: tips and tricks for ultrasound diagnosis – Sílvia Costa Dias, Sophie Swinson, Helena Torrão

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

Tiếp Cận Chẩn Đoán U Gan I Bài giảng CĐHA
Hướng Dẫn Đọc Phim XQ Bụng | Bài giảng CĐHA
U Phân | Bài giảng CĐHA

Danh mục: Tiêu hóa

guest
guest
22 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
05/01/2024 11:12 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 5/1/2024

Trả lời ↵
« Trang trước 1 … 3 4 5

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 13202 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8837 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 1822 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN