• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Sinh dục » Hamartoma Tuyến Vú | Bài giảng CĐHA

Hamartoma Tuyến Vú | Bài giảng CĐHA

15/10/2023 ThS. Nguyễn Long 7 Bình luận  30712

Nội Dung Bài Giảng

  1. I. Đại cương
  2. II. Siêu âm tuyến vú
    1. 1. Tổn thương lành tính
    2. 2. Tổn thương ác tính
    3. 3. Đánh giá hạch nách
  3. III. Hamartoma tuyến vú
    1. 1. Chụp nhũ ảnh
    2. 2. Chẩn đoán siêu âm
    3. 3. Chẩn đoán phân biệt
  4. Tài liệu tham khảo

I. Đại cương

– U mô thừa vú (Breast Hamartoma) là một tổn thương vú lành tính, đặc trưng bởi sự hiện diện một bao giả mỏng mô liên kết, bên trong là hỗn hợp các thành phần mô mỡ, tuyến, sợi.
– Hamartoma của vú được mô tả lần đầu tiên vào năm 1971 bởi Arrigoni và cộng sự. Hamartomas vú chứa biểu mô tuyến, mô mỡ và mô sợi với tỷ lệ thay đổi, được bao quanh bởi bao mô liên kết mỏng. Tùy thuộc vào loại mô vú các khối u được gọi là “u mỡ xơ tuyến”, “u xơ tuyến mỡ” hoặc “u tuyến mỡ”. Năm 1973, Davies và Riddell đưa ra thuật ngữ myoid hamartoma để chỉ những loại hamartoma hiếm có chứa một lượng đáng kể mô cơ trơn.
– Phát triển chậm và có kích thước thay đổi từ những khối nhỏ đến khối u có đường kính 10-12 cm, có thể chiếm gần như toàn bộ vú.
– Chiếm 4-8% các tổn thương vú lành tính được chẩn đoán ở phụ nữ, rất hiếm gặp ở nam giới.
– Thường xảy ra ở phụ nữ > 35 tuổi.

Hamartoma tuyến vú

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

* Giải phẫu tuyến vú
– Cấu trúc vú gồm 3 thành phần: da, mô dưới da và mô vú (mô tuyến và mô đệm).
– Mô tuyến: được chia thành 15-20 phân thuỳ, tập trung về núm vú. Sữa từ các thuỳ sẽ được đổ vào các ống góp (ĐK ~ 2mm), rồi tới các xoang chứa sữa dưới quầng vú (ĐK 5-8 cm). Có khoảng 5-10 ống dẫn sữa mở ra ở núm vú.
– Mô dưới da và mô đệm của vú bao gồm mỡ, các mô liên kết, mạch máu, sợi thần kinh và bạch huyết.
– Da vùng vú mỏng, bao gồm các nang lông, tuyến bã và các tuyến mồ hôi.
– Núm vú: nằm ở khoang liên sườn 4, chứa các đầu tận cùng thần kinh cảm giác. Ngoài ra còn có các tuyến bã và tuyến bán hủy nhưng không có các nang lông.
– Quầng vú: hình tròn, màu sẫm. Các củ Morgagni nằm ở rìa quầng vú, được nâng cao lên do miệng các ống tuyến Montgomery. Các tuyến Montgomery là những tuyến bã lớn, có khả năng tiết sữa, nó là dạng trung gian giữa tuyến mồ hôi và tuyến sữa.
– Toàn bộ vú được bao bởi cân ngực nông, cân này liên tục với cân nông Camper ở bụng.
– Mặt dưới của vú nằm trên cân ngực sâu, cân này che phủ phần lớn ngực và cơ răng trước. Hai lớp cân này nối với nhau bởi tổ chức xơ (dây chằng Cooper), là phương tiện nâng đỡ tự nhiên cho vú.

[gallery link="file" ids="87857,87837,87838"]

II. Siêu âm tuyến vú

1. Tổn thương lành tính

– Khối hình tròn hoặc bầu dục
– Chiều hướng song song với mặt da, kích thước trục ngang > trục dọc
– Đường bờ rõ
– Giới hạn tổn thương rõ và mỏng với mô lành kế cận
– Trống âm hoặc tăng âm
– Tăng cường âm phía sau
– Vôi hóa thô, kích thước > 0.5mm, có bóng lưng

[gallery columns="4" link="file" ids="136186,136181,136184,136185"]

2. Tổn thương ác tính

* Hình dạng không xác định

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="60524,60525,60526,60527"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60528,60529,60530,60531,60532"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60533,60534,60535,60536,60537"]

* Không song song với mặt da, kích thước trục dọc > trục ngang

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60542,60543,60544,60545,60546"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60559,60560,60561,60562,60563"]

* Đường bờ tua gai, không rõ, gập góc, đa cung nhỏ

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60553,60554,60555,60556,60557"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60569,60570,60572,60571,60573"]

* Giới hạn tổn thương có viền tăng âm

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="60538,60539,60540,60541"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60564,60567,60566,60565,60568"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60574,60575,60576,60577,60578"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="5" ids="60579,60580,60581,60582,60583"]

* Giảm hồi âm hoặc hỗn hợp

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="60547,60548,60549,60550"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="60589,60590,60591,60592"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60510,60511,60512,60509,60513"]

* Tạo bóng lưng phía sau

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60514,60515,60516,60517,60518"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60584,60585,60586,60587,60588"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60594,60595,60597,60596,60598"]

* Vi vôi hóa, kích thước < 0.5mm, không bóng lưng

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60453,60454,60455,60456,60457"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60458,60459,60460,60461,60462"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60463,60464,60465,60466,60467"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="60468,60469,60470,60471"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="5" ids="60472,60473,60474,60475,60476"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="5" ids="60477,60478,60479,60480,60481"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" columns="5" ids="60482,60483,60484,60485,60486"]

=> Case lâm sàng 8:

[gallery link="file" columns="4" ids="60487,60488,60489,60490"]

=> Case lâm sàng 9:

[gallery link="file" columns="4" ids="60491,60492,60493,60494"]

=> Case lâm sàng 10:

[gallery link="file" columns="5" ids="60495,60496,60497,60498,60499"]

=> Case lâm sàng 11:

[gallery link="file" ids="111957,111959,111960,111961,111965,111966"]

=> Case lâm sàng 12:

[gallery link="file" ids="111969,111970,111971,111972,111973,111974"]

=> Case lâm sàng 13:

[gallery link="file" columns="5" ids="111976,111977,111979,111981,111982"]

=> Case lâm sàng 14:

[gallery link="file" ids="111993,111994,111996,111997,111998,111999"]

3. Đánh giá hạch nách

* Hạch bình thường
– Hình bầu dục, ranh giới đều rõ.
– Vỏ mỏng giảm âm.
– Vỏ dày đều ≤ 3mm.
– Rốn hạch rõ.

* Hạch bệnh lý
– Vỏ dày không đều > 3mm.
– Mất hoàn toàn hoặc 1 phần cấu trúc rốn hạch.
– Hình tròn hoặc đường viền ranh giới không đều rõ.
– Trục ngắn > trục dài (chiều cao > chiều ngang).
– Phổ tín hiệu doppler bất thường.
– Vi vôi hóa.

III. Hamartoma tuyến vú

1. Chụp nhũ ảnh

– Khối hình tròn hoặc hình bầu dục được bao quanh bởi 1 vỏ giả mỏng.
– Trong khối bao gồm mật độ mô sợi, mô tuyến và chất béo, ~ mô vú bình thường, phân bố dạng nhiều thùy => Dấu hiệu vú trong vú “Breast within a breast sign”
– Có thể có vôi hóa thô.
– Hamartomas chứa lượng mô sợi tương đối cao, có mật độ đồng nhất => khó phân biệt chúng với u xơ.
– Hamartomas thành phần chủ yếu từ mô mỡ => khó phân biệt u mỡ.

[gallery link="file" columns="5" ids="136521,136522,136523,136524,136525,136513,136545,136514,136558,136559,136562,136568,136571,136711"]

=> Case lâm sàng:

[gallery link="file" columns="6" ids="136492,136493,136494,136495,136496,136497"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="136487,136488,136489"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" ids="62284,62285,62286"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" ids="109181,109182,109183"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" ids="136730,136731,136732"]

2. Chẩn đoán siêu âm

– Hình ảnh siêu âm biến đổi do sự thay đổi rõ rệt trong thành phần mô mỡ và mô sợi.
– Xuất hiện dưới dạng khối hình bầu dục, ranh giới rõ, nằm song song với mặt phẳng da.
– Âm vang không đồng nhất với các vùng giảm âm xen kẽ nốt hoặc dải tăng âm phản ánh sự hiện diện của mô mỡ, biểu mô và mô liên kết dạng sợi.
– Có thể vôi hóa thô hoặc thoái hóa nang.
– Doppler: không tăng sinh mạch.
– Chẩn đoán có thể khó khăn khi khối kích thước nhỏ với hàm lượng mỡ thấp, vỏ bao giả không hoàn chỉnh.
– Hamartomas với một lượng đáng kể mô mỡ có thể giống u mỡ.

[gallery link="file" columns="4" ids="136534,136505,136544,136506,136516,136543,136548,136564,136722,136723,136726"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="44059,44058,44057,44055,44056"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60949,60950,60952,60951,60953"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="4" ids="60955,60956,60954,60957"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="5" ids="60958,60959,60960,60961,60962"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="5" ids="60963,60964,60965,60966,60967"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="4" ids="60968,60969,60970,60971"]

3. Chẩn đoán phân biệt

– U xơ tuyến vú, bướu diệp thể: không chứa tổ chức mỡ.

[gallery link="file" columns="5" ids="60888,60889,60890,60891,60892"]

– U mỡ (Lipoma):
+ Khối u lành tính được cấu tạo hoàn toàn từ mô mỡ.
+ Thăm khám lâm sàng: thường mềm và có thể di động.
+ Kích thước thường < 1cm (có thể tăng kích thước do kích thích nội tiết tố), đơn độc và nằm trong các mô mềm dưới da.
+ Chụp nhũ ảnh: khối hình bầu dục, mật độ mỡ, ranh giới rõ, vỏ mỏng.
+ Siêu âm: khối hình bầu dục, ranh giới rõ, bờ đều, hướng song song với mặt da, không tăng cường âm phía sau. Có thể giảm âm đồng nhất, đồng âm hoặc tăng âm so với tổ chức mỡ lân cận. Có thể thấy nhiều vách ngăn hồi âm mỏng chạy song song với bề mặt da. Doppler: không có tăng sinh mạch.

[gallery link="file" columns="5" ids="136536,136556,136537,136528,136529,136530,136553,136554,136555,136650"]

Tài liệu tham khảo

* Breast hamartomas: variable mammographic appearance. – M A Helvie, D D Adler, M Rebner, and H A Oberman
* Breast hamartoma: ultrasound, elastosonographic, and mammographic features. Mini pictorial essay – A. Presazzi, G. Di Giulio and F. Calliada
* Unusual Breast Lesions: Radiologic-Pathologic Correlation – Jay M. Feder, Ellen Shaw de Paredes, Jacquelyn P. Hogge, Jennifer J. Wilken
* Hyperechoic Lesions of the Breast: Radiologic-Histopathologic Correlation – Beatriz Adrada
* Breast hamartoma: Unusual radiological presentation – AbeerMohamed
* Breast imaging of benign fat containing lesions – R. Aouini, I. Megdiche, D. Ben Hammadi, N. BEN MAMI, I. Attia, R. Neila, A. Zidi; Salah Azaiz Institute/TN
* Fat tissue: The Good Guy of the breast but there are always exceptions – J. L. LERMA GALLARDO, M. Montes Fernández, M. J. Ciudad Fernandez, M. Ruiz Tolón, A. Pascual Martín, J. Arrazola; MADRID/ES
* Fat-containing breast lesions: the essentials – A. Fernández Tamayo
* Common and particular aspects of breast hamartomas – a ten-years retrospective study – M. D. Podeanu
* Hyperechoic breast images: all that glitters is not gold! – Gabrielle Journo
* Imaging of Fat-containing Lesions of the Breast: A Pictorial Essay – Anoop Padoor Ayyappan, MD
* Digital Breast Tomosynthesis in the Analysis of Fat-containing Lesions – Phoebe E. Freer

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

MRI Tuyến Vú | Bài giảng CĐHA
Ung Thư Tuyến Tiền Liệt | Bài giảng CĐHA
Hội Chứng Fitz-Hugh-Curtis | Bài giảng CĐHA

Danh mục: Sinh dục

guest
guest
7 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
15/10/2023 11:33 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 15/10/2023

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
20/01/2022 11:40 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 20/1/2022

Trả lời ↵
« Trang trước 1 2

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 13206 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8841 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 103 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN