• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Thần kinh » Bệnh Lý Hốc Mắt (P2) | Bài giảng CĐHA

Bệnh Lý Hốc Mắt (P2) | Bài giảng CĐHA

18/09/2023 ThS. Nguyễn Long 11 Bình luận  30785

Nội Dung Bài Giảng

  1. I. Giải phẫu nhãn cầu
  2. II. Giải phẫu MRI
  3. III. Phân loại
  4. IV. Bệnh lý nhãn cầu
    1. 1. Vôi hóa
    2. 2. U nguyên bào võng mạc
    3. 3. U hắc tố màng mạch
    4. 4. Chấn thương nhãn cầu
    5. 5. Bong võng mạc
    6. 6. Dị tật bẩm sinh
  5. V. Bệnh khoang ngoài nón
    1. 1. Apxe quanh hốc mắt
    2. 2. Viêm mô tế bào hốc mắt
    3. 3. Tổn thương cánh x bướm
    4. 4. Tổn thương tuyến lệ
  6. Tài liệu tham khảo

I. Giải phẫu nhãn cầu

– Hình cầu, chiều dài trục ở người trưởng thành từ 22-24mm. Trục nhãn cầu ngắn hoặc dài hơn bình thường sẽ gây tật cận thị hoặc viễn thị.
– Vỏ bọc nhãn cầu: gồm giác mạc và củng mạc
+ Giác mạc: là màng trong suốt, dai.
+ Củng mạc: mô xơ dai, dày, chiếm 4/5 sau nhãn cầu, đóng vai trò bảo vệ. Cực sau củng mạc có lỗ thủng đường kính 1.5mm để thần kinh thị giác đi qua.
– Màng mạch: còn gọi là màng bồ đào, bao gồm mống mắt, thể mi và hắc mạc. Nhiệm vụ chung là nuôi dưỡng nhãn cầu và điều hòa nhãn áp.
+ Mống mắt: giới hạn mặt sau của tiền phòng và mặt trước hậu phòng. Ở giữa có một lỗ tròn gọi là đồng tử. Vai trò chính là điều chỉnh lượng ánh sáng đến võng mạc thông qua việc thay đổi kích thước của đồng tử.
+ Thể mi: là thành phần nhô lên của màng bồ đào, nằm giữa mống mắt và hắc mạc, đóng vai trò điều tiết giúp mắt nhìn rõ những vật ở gần và tiết ra thủy dịch.
+ Hắc mạc: là một màng liên kết lỏng lẻo nằm giữa võng mạc và củng mạc. Có nhiều mạch máu và những tế bào sắc tố đen giúp nuôi dưỡng nhãn cầu và biến lòng nhãn cầu thành buồng tối giúp hình ảnh rõ nét trên võng mạc.
– Võng mạc: nơi tiếp nhận ảnh sáng từ ngoại cảnh rồi truyền về trung khu phân tích thị giác ở vỏ não. Trung tâm võng mạc là một vùng màu sáng nhạt gọi là hoàng điểm. Cách hoàng điểm 3-4mm là gai thị, chính là điểm khởi đầu của thần kinh thị giác.
– Tiền phòng: khoang nằm giữa giác mạc phía trước và mống mắt, thể thủy tinh (thấu kính) phía sau, bên trong chứa đầy thủy dịch. Độ sâu tiền phòng thay đổi theo tuổi, càng lớn càng giảm do thể thùy tinh tăng lên.
– Hậu phòng: bên trong chứa đầy dịch kính, giới hạn trước là mống mắt và giới hạn sau là mặt trước của màng dịch kính. Hậu phòng thông với tiền phòng qua lỗ đồng tử.
– Thể thủy tinh (thấu kính): 2 mặt lồi, treo cố định vào thể mi nhờ các sợi của vòng mi (dây Zinn). Mặt trước tiếp giáp với mống mắt, mặt sau tiếp giáp với khoang dịch kính. Thấu kính giúp tiêu điểm ảnh hội tụ đúng vị trí võng mạc khi nhìn xa hoặc thay đổi độ dày để nhìn gần.

Bệnh lý hốc mắt

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

II. Giải phẫu MRI

[gallery link="file" columns="4" ids="63279,70959,70928,71319,71320,71321,71322,70956,70955,63282,63283,63284,63285,63287,63288,63289,63290,63291,63292,63293,63294,63306,63296,63297,63298,63299,63300,63301,63302,63303,63304,63305"]

III. Phân loại

– Khi phân tích hình ảnh tổn thương hốc mắt cần xác định tổn thương nằm trong các cầu trúc thuộc nhãn cầu hay không thuộc nhãn cầu.Nếu tổn thương không thuộc nhãn cầu cần định khi tổn thương nằm trong hay ngoài nón cơ.
– Nón cơ là cấu trúc được tạo thành bởi các cơ vận nhãn, có điểm bám chung là vòng Zinn ở đỉnh hốc mắt, chia thành 2 khoang: trong nón (phía trong cơ) và ngoài nón (phía ngoài cơ).
* Bệnh lý tại nhãn cầu
– Vôi hóa
– U nguyên bào võng mạc
– U hắc tố màng mạch
– Chấn thương nhãn cầu
– Bong võng mạc và màng đệm
– Dị tật bẩm sinh
* Bệnh lý khoang ngoài nón
– Apxe quanh hốc mắt
– Viêm mô tế bào hốc mắt và quanh hốc mắt
– Tổn thương cánh xương bướm
– Tổn thương tuyến lệ
* Bệnh lý tại nón cơ
– Bệnh mắt do tuyến giáp
– Giả u hốc mắt
* Bệnh lý khoang trong nón
– Bệnh lý thần kinh thị
– Lymphoma
– Dò động mạch cảnh xoang hang
– Giãn tĩnh mạch
– U mạch thể hang

IV. Bệnh lý nhãn cầu

1. Vôi hóa

– Ở người lớn, vôi hóa trong hốc mắt phổ biến nhất xảy ra ở vòng gân nơi hội tụ của các cơ mắt. Tình trạng vôi hóa phổ biến khác là ở đầu dây thần kinh thị trong mắt, còn được gọi là “kết tinh đĩa thị – optic disc drusen”.
– Chúng thường không có triệu chứng, nhưng nhìn giống phù gai thị, tức là giả phù gai thị.
– Ở trẻ em vôi hóa trong nhãn cầu có nghĩa là u nguyên bào võng mạc (retinoblastoma) cho đến khi được chứng minh là bệnh khác ngay cả khi nó xảy ra hai bên.

[gallery link="file" columns="5" ids="71110,71111,71112,71113,71114"]

2. U nguyên bào võng mạc

– U nguyên bào võng mạc (Retinoblastoma) là bệnh ác tính hay gặp nhất ở trẻ < 1 tuổi. Khối u bắt nguồn từ võng mạc – tầng nhạy cảm với ánh sáng của mắt giúp mắt có thể nhìn được. Là nguyên nhân gây mù lòa và tử vong ở trẻ nhỏ.
– Đa số bệnh nhân được chẩn đoán trước 2 tuổi nhưng có thể bị phát hiện từ lúc mới sinh và ở người lớn trên 52 tuổi.

– Nguyên nhân: do sự bất thường của gen có liên quan đến di truyền hoặc không.
+ U nguyên bào võng mạc có liên quan đến yếu tố gia đình: chiếm 6%. Bệnh thường biểu hiện sớm khi trẻ được vài tháng tuổi, thường bị cả 2 mắt. Trẻ có thể bị một loại ung thư khác đi kèm.
+ U nguyên bào võng mạc không liên quan đến yếu tố gia đình: chiếm 94%. Nguyên nhân do đột biến gen trong đó 80% không có khả năng di truyền và 20% có thể di truyền.

– Lâm sàng:
+ Đồng tử trắng: 56% trường hợp bệnh được phát hiện nhờ dấu hiệu này. Khi nhìn vào mắt thấy có ánh trắng (nhất là vào ban đêm hoặc trong phòng tối vì khi đó đồng tử giãn), cũng có thể thấy 1 hoặc 2 đồng tử màu trắng hay vàng khi chụp ảnh buổi tối có dùng đèn flash.

+ Lé (lác): 34% trường hợp bệnh được phát hiện nhờ dấu hiệu này. Đặc biệt, nếu bé bị lé trong vòng 6 tháng tuổi thì nên nghi ngờ có UNBVM. Lé cũng là một biểu hiện thường gặp của tật khúc xạ, cần được phát hiện, điều trị sớm.
+ Thị lực kém: 8% trường hợp bệnh được phát hiện vì có dấu hiệu này.
+ Các biểu hiện khác: đỏ và đau nhức mắt do tăng nhãn áp, viêm màng bồ đào, viêm tế bào hốc mắt, xuất huyết tự nhiên trong tiền phòng, trong pha lê thể.

– Thể lâm sàng:
+ Một bên mắt: 75% trường hợp, gặp ở trẻ 2-4 tuổi.
+ Hai bên: 25%, gặp ở trẻ nhỏ hơn, khoảng 14-16 tháng tuổi, có tính di truyền 40% trường hợp.
+ Ba bên: (trilateral): u nguyên bào võng mạc hai bên mắt và có thêm u nguyên bào tuyến tùng, chiếm 3-9%, tiên lượng rất xấu. Đa số trẻ bị tử vong trong vòng 35 tháng.

– Đặc điểm CT Scans: khối vị trí võng mạc, tăng đậm độ dạng thùy múi, thường có vôi hóa (90%), ngấm thuốc trung bình sau tiêm, có thể kèm theo bong võng mạc và chảy máu dịch kính.

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="71119,71120,71121,71122,71124,71125"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="71129,71130,71131,71132,71133"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="4" ids="71162,71163,71164,71165"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="71174,71175,71176,71177,71179,71180,71181,71182"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="71278,71279,71280,71283"]

– Đặc điểm MRI:
+ T1W: đồng hoặc tăng tín hiệu so với dịch kính.
+ T2W: giảm tín hiệu so với dịch kính.
+ DWI: hạn chế khuếch tán
+ Gado: khối kích thước nhỏ thường ngấm thuốc đồng nhất, khối lớn thường có các vùng hoại tử => ngấm thuốc không đồng nhất.
+ Kết hợp siêu âm hoặc cắt lớp vi tính đánh giá vôi hóa kèm theo (90%).

[gallery link="file" columns="4" ids="169354,71316,71346,71347,71348,71350,71351,129321"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="71135,71136,71137,71138,71139"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="71141,71142,71143,71144,71145"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="71148,71149,71150,71151,71152"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="5" ids="71155,71156,71157,71158,71160"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="4" ids="71168,71169,71170,71171"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" ids="71285,71286,71287"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" columns="5" ids="71289,71290,71291,71292,71293"]

=> Case lâm sàng 8:

[gallery link="file" ids="71295,71296,71297,71298,71299,71300"]

=> Case lâm sàng 9:

[gallery link="file" ids="71328,71329,71330"]

=> Case lâm sàng 10:

[gallery link="file" columns="4" ids="71361,71362,71363,71364"]

=> Case lâm sàng 11:

[gallery link="file" ids="71366,71367,71368"]

+ Tổn thương đi kèm: có thể bong võng mạc và chảy máu dịch kính.


=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="71302,71303,71304"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="2" ids="71306,71307"]

+ Đánh giá xâm lấn: màng đệm, thần kinh thị, khoang trong nón, khoang ngoài nón…

[gallery link="file" columns="4" ids="71310,71311,71312,71313,71338,71339,71342,71343"]

+ Khối u kích thước lớn có thể đẩy lồi nhãn cầu.

+ Tổn thương thứ phát.

3. U hắc tố màng mạch

– U hắc tố màng mạch (Uveal melanoma / Choroidal melanoma) thường gặp dân da trắng nguồn gốc Bắc Âu.
– Là khối u nguyên phát phổ biến nhất ở mắt người lớn.
– Thường gặp 55 tuổi, chỉ 2% gặp ở người < 20 tuổi.
– Phát sinh từ hắc tố bào trong màng mạch.
– Đặc điểm MRI:
+ Hình thái tổn thương: hình vòm, hình nhẫn, hình nấm, mảng hoặc đa hình thái.
+ T1W: khối bờ viền đều rõ, tăng tín hiệu (do thành phần melanin và xuất huyết).
+ T2W: giảm tín hiệu.
+ Gado: ngấm thuốc sau tiêm mức độ trung bình.

[gallery link="file" columns="5" ids="167426,129412,129414,71233,71234,71370,71371,71372,71373,71374,71375,71376,71378"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="71187,71188,71189,71190,71191"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="71192,71193,71194,71195"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="71197,71198,71199,71200,71202"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="5" ids="71204,71205,71206,71207,71208"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="5" ids="71211,71212,71213,71214,71215"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery columns="5" link="file" ids="71359,71353,71354,71355,71357"]

+ Bóc tách võng mạc, chảy máu màng đệm.

[gallery link="file" ids="71380,71382,71381"]

4. Chấn thương nhãn cầu

5. Bong võng mạc

=> Tham khảo bài viết

6. Dị tật bẩm sinh

* Tật khuyết nhãn cầu

– Tật khuyết nhãn cầu (Coloboma) là dị tật mắt bẩm sinh trong đó một phần của mắt không hình thành do sự thất bại của phản ứng tổng hợp của một cấu trúc phôi gọi là vết nứt nội nhãn (intraocular fissure).

[gallery link="file" columns="5" ids="71389,71390,71392,71387,71388"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="71393,71394,71395,71396,71397"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" ids="129426,129427,129428,129429,129430,129431"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="129434,129435,129436,129437,129438"]

– Coloboma có thể là một phần của hội chứng CHARGE:
+ Coloboma (dị tật mắt)
+ Heart anomalies (bất thường tim)
+ Choanal Atresia (hẹp lỗ mũi)
+ Retardation of growth and development (chậm tăng trưởng và phát triển)
+ Genital and Ear anomalies (bất thương tai và sinh dục)
– Coloboma cũng có thể là một phần của hội chứng COACH:
+ Cerebellar vermis hypoplasia (giảm sản thùy nhộng tiểu não)
+ Oligophrenia (thiểu nang tâm thần)
+ Congenital Ataxia (mất điều vận bẩm sinh)
+ Coloboma (dị tật mắt)
+ Hepatic fibrosis (xơ hóa gan).

* Tật mắt nhỏ

– Tật mắt nhỏ (Microphathalmia) thường do bẩm sinh không phát triển hoặc mắc phải.
– Nguyên nhân có thể do nhiễm Rubella, hậu quả của một số bệnh như tồn dư dịch kính nguyên thủy, nếp võng mạc.
– Hình ảnh một bên nhãn cầu có kích thước nhỏ hơn so với bên đối diện, có thể dị tật cả hai bên nhãn cầu.

* Tật mắt to

– Tật mắt to (Macrophthalmia) có thể gặp trong bệnh cảnh cận thị nặng, u xơ thần kinh type 1, các khối u lớn trong nhãn cầu hoặc bệnh tăng nhãn áp thiếu niên.

* Tồn tại dịch kính nguyên thủy

– Tồn tại dịch kính nguyên thủy (Persistent hyperplastic primary vitrous – PHPV) là bệnh lý gây ra chứng đồng tử trắng trên lâm sàng (khá giống u nguyên bào võng mạc), dẫn tới tăng nhãn áp và đục thủy tinh thể.
– Thường xảy ra ở một bên mắt, nguyên nhân do tồn tại ống dịch kính khi động mạch dịch kính không hợp nhất tại tuần thứ 6 của phôi thai.
– Đặc điểm hình ảnh: ống dịch kính chạy từ vị trí thần kinh thị giác đến thể thủy tinh (thấu kính). Ngoài ra có thể bong võng mạc trong 30-35% các trường hợp.

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="71407,71408,71409"]

* Bệnh Coat

– Bệnh Coat là một rối loạn mắt hiếm gặp không rõ nguyên nhân, dẫn đến mù hoàn toàn hoặc một phần, đặc trưng bởi sự phát triển bất thường của các mạch máu phía sau võng mạc.
– Bệnh Coats (giãn mao mạch võng mạc) là tình trạng viêm mạch máu võng mạc ngoại vi có đặc điểm giãn mao mạch võng mạc kết hợp xuất tiết dưới võng mạc.
– Tuổi thường gặp 6-8 tuổi, chủ yếu ở trẻ nữ.
– Điển hình chỉ tổn thương một bên biểu hiện lác và đồng tử trắng. Có thể kèm theo tật mắt nhỏ do suy giảm tăng trưởng.
– Thường gặp 1 bên mắt trong 80-90% trường hợp.
– Đặc điểm hình ảnh:
+ Mắt tổn thương thường nhỏ hơn so với bên đối diện.
+ Khoang dịch kính bị thu hẹp do bong võng mạc rộng. Dịch tiết tăng tỷ trọng do thành phần protein.
+ T1W: tăng tín hiệu do thành phần protein.
+ T2W: tăng tín hiệu.
+ Gado: ngấm thuốc phần võng mạc bị tách ra

[gallery link="file" ids="71274,71275,71419"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="71414,71415,71416,71417,71418"]

V. Bệnh khoang ngoài nón

1. Apxe quanh hốc mắt

– Apxe quanh hốc mắt (Periorbital abscess) nguyên nhân thường gặp do hậu quả của viêm xoang sàng.
– Tổn thương có thể đẩy lồi nhãn cầu.
– Tăng tín hiệu trên T2W, giảm tín hiệu trên T1W, có thể ngấm thuốc hoặc không tùy giai đoạn.

2. Viêm mô tế bào hốc mắt

– Viêm mô tế bào hốc mắt và quanh hốc mắt (Orbital and periorbital cellulitis)
– Biệu hiện viêm vùng mắt với nóng đỏ rõ.
– Tổn thương vùng vách và các cấu trúc trước vách hoặc lan vào các cấu trúc phía sau vách.

[gallery link="file" ids="71428,71430,71432,71429,71431,71433"]

3. Tổn thương cánh x bướm

– Có thể gặp loạn sản xơ xương hoặc phì đại cánh lớn xương bướm.

Phì đại xương bướm + U màng não

4. Tổn thương tuyến lệ

– Tổn thương tuyến lệ (Lacrimal gland) thường là u tế bào biểu mô.
– Dấu hiệu hình ảnh không đặc hiệu.
– Hình ảnh giải phẫu tuyến lệ:

[gallery link="file" columns="5" ids="129398,129400,71444,71445,71446,71447,71448,71449,71450,71451"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="71438,71439,71440,71441"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="71454,71455,71456,71457"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="4" ids="71461,71462,71463,71464"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="71466,71467,71468,71469"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" ids="71471,71472,71473"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="4" ids="71475,71476,71477,71478"]

Tài liệu tham khảo

* Hình ảnh cộng hưởng từ bệnh lý hốc mắt – PGS.TS Vũ Đăng Lưu
* MRI of Retinoblastoma: diagnosis, extension and response to treatment – J. Aristizabal, M. I. carvajal, J. Vélez
* The role of imaging in a rare case of unilateral Coat’s disease – R. Verma, S. Bhuta; QLD/AU
* Orbital Neoplasms in Adults: Clinical, Radiologic, and Pathologic Review – Tina D. Tailor, Divakar Gupta, Roberta W. Dalley
* Orbita – pathology – David Youssem
* A pictorial assay of retinoblastoma: CT and MRI findings – K. G. Srinivasan, K. Usha, U. Nandhini
* High-Resolution MR Imaging of the Orbit in Patients with Retinoblastoma – Andreas M. Rauschecker, Chirag V. Patel, Kristen W. Yeom
* Trilateral Retinoblastoma – Susan H. James , William C. Halliday, Helen M. Branson
* “Out of the box” diagnoses of the orbits and their contents – M. Vega, M. Lopez-Arroyave, L. Garcia
* CT and MRI of orbital masses: How can radiologist help the surgeon – G. Unzue, A. Burguete1, A. Azagra de Miguel
* MR imaging of primary choroidal melanoma – A pictorial review – P. B. HANAGANDI, F. G. Gonçalves, C. Torres
* CT and MR imaging of orbital inflammation – Teresa A. FerreiraEmail authorP. Saraiva
* MR Imaging of Orbital Inflammatory Syndrome, Orbital Cellulitis, and Orbital Lymphoid Lesions: The Role of Diffusion-Weighted Imaging – R. Kapur, A.R. Sepahdari, M.F. Mafee
*
Lacrimal Gland Masses – Yiming Gao, Gul Moonis1, Mary E. Cunnane
* Pictorial review of extraconal and osseous orbital pathology – what can be found ‘around’ the orbits? – M. Meissnitzer, T. Meissnitzer, K. Hergan
* Orbital pathology : What the radiologist needs to know – S. Wakrim; agadir/MA
* Orbital lesions in pediatrics – J. H. Yoo, J. V. HUNTER
* MRI Findings of Orbital Pathologies – Kocabaş Köksel, M. A. Oztek, D. Ilhan
* Pediatric orbital pathology : What the radiologist needs to know – H. ELASSAAD; CASABLANCA/MA
* Imaging of Adult Ocular and Orbital Pathology – a Pictorial Review – Reuben Grech, Kurt Spiteri Cornish, Patrick Leo Galvin
* Orbital imaging: a pattern-based approach – Daniel E Meltzer
* The orbit: anatomical imaging guide for radiologists on conventional MRI, CT and US – J. A. Blanco, J. Blanco Rojas, P. Blanco Rojas, J. M. López-Arcas Calleja, Y. Del Valle

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

Chấn Thương Đám Rối Cánh Tay | Bài giảng CĐHA
Lao Hệ TK Trung Ương | Bài giảng CĐHA *
Động Kinh | Bài giảng CĐHA

Danh mục: Thần kinh

guest
guest
11 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0918016311
0918016311
Thành viên
20/08/2023 9:56 sáng

Bài rất hay, cảm ơn tác giả

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
Trả lời  0918016311
20/08/2023 4:45 chiều

# Cảm ơn nhận xét của bạn !

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
24/07/2023 10:33 sáng

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 24/7/2023

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
25/05/2023 11:58 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 25/5/2023

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
27/01/2023 11:12 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 27/1/2023

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
28/12/2022 8:47 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 28/12/2022

Trả lời ↵
« Trang trước 1 2

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 12651 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8474 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 782 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN