• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Tim mạch » Bất Thường Bóng Tim | Bài giảng CĐHA

Bất Thường Bóng Tim | Bài giảng CĐHA

17/09/2023 ThS. Nguyễn Long 4 Bình luận  31146

Nội Dung Bài Giảng

  1. I. Giải phẫu
    1. 1. Giải phẫu x-quang
    2. 2. Giải phẫu CLVT
  2. II. Chẩn đoán hình ảnh
    1. 1. Bóng tim to
    2. 2. Bóng tim nhỏ
    3. 3. Giãn nhĩ trái
    4. 4. Giãn nhĩ phải
    5. 5. Giãn thất trái
    6. 6. Giãn thất phải
  3. Tài liệu tham khảo

I. Giải phẫu

1. Giải phẫu x-quang

– Tư thế chụp thẳng sau trước (PA): chỉ thấy các bờ phía ngoài của tim
+ Tâm nhĩ trái (Left atrium): cấu trúc nằm sau nhất, nhận máu từ các tĩnh mạch phổi (chạy gần như theo phương ngang, hướng về tâm nhĩ trái). Tiểu nhĩ trái (hình máu tím) đôi khi có thể biểu hiện là 1 phần nhỏ lồi ra, ngay dưới thân động mạch phổi trái. Giãn nhĩ trái trên phim chụp thẳng biểu hiện lồi bờ tim trên – phải và góc tạo bởi phế quản gốc 2 bên (góc carina) là góc tù / Trên phim nghiêng thấy lồi ra của bờ tim sau trên.
+ Tâm nhĩ phải (Right atrium): nhận máu từ tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới. Giãn nhĩ phải sẽ gây lồi bờ tim phải.
+ Tâm thất trái (Left ventricle): nằm ở bên trái và ở phía sau so với tâm thất phải. Giãn thất trái sẽ biểu hiện lồi bờ tim trái / Trên phim nghiêng thấy lồi bờ tim sau dưới.
+ Tâm thất phải (Right ventricle): nằm ở trước nhất và nằm sau xương ức. Giãn thất phải sẽ biểu hiện lồi bờ tim trái.

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

– Tư thế chụp nghiêng:
+ Tâm nhĩ trái (Left atrium): tạo lên bờ tim sau – trên. Giãn nhĩ trái => lồi bờ tim sau – trên.
+ Tâm thất trái (Left ventricle): tạo lên bờ tim sau – dưới. Giãn nhĩ trái => dịch chuyển bờ tim về phìa sau.
+ Tâm thất phải (Right ventricle): nằm ở phía dưới khoảng sáng sau xương ức. Lớn thất phải => làm mờ khoảng sáng sau xương ức.

* Tư thế thẳng

[gallery link="file" columns="5" ids="54311,64257,64258,64259,64260,64261,64262,64263,64264,64265"]

* Tư thế nghiêng

[gallery link="file" columns="5" ids="54312,64266,64267,64268,64269,64270,64271,64272,64273,64274"]

2. Giải phẫu CLVT

[gallery columns="5" link="file" ids="72341,72342,72343,72344,72345,72346,72347,72348,72349,72350,72351,72352,72353,72354,72355,72356,72357,72358"]

II. Chẩn đoán hình ảnh

1. Bóng tim to

* Nguyên nhân
– Suy tim
– Bệnh van tim
– Tràn dịch màng ngoài tim
– Bệnh tim bẩm sinh
– Bệnh cơ tim

* Đặc điểm hình ảnh
– Đánh giá chỉ số tim ngực (Cardiothoracic ratio): là tỷ lệ giữa đường kính ngang lớn nhất của tim / Đường kính trong lớn nhất lồng ngực.
+ Trẻ em và người lớn: < 0.5
+ Trẻ sơ sinh: ≤ 0.6

b31c3b35f07e8452f5e722d4e2b835_jumbo

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="48818,48819,48820"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="125852,125853,125854,125855"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="98170,98171,98172,98173,98174"]

– Không chính xác khi:
+ Sự chồng lấn của bóng tuyến ức.

+ Dị dạng lồng ngực, tim phổi mạn do chỉ số này đánh giá bề ngang tim, bỏ qua bề sau và bề cao của tim.
+ Chụp tư thế trước sau (AP): bóng tim tăng kích thước 10%.
+ Khi thất trái dãn: mỏm tim chúc xuống => xác định chính xác vị trí xa nhất bờ trái tim.

Giả bóng tim to: chụp AP / Không cân đối.

2. Bóng tim nhỏ

* Nguyên nhân
– Khí phế thũng
– Tim phổi mạn

[gallery link="file" ids="64498,131249,131250,131251,131252,131253"]

3. Giãn nhĩ trái

* Nguyên nhân
– Bệnh van tim: hẹp, hở van 2 lá.
– Suy tim

* Hình ảnh tim phổi thẳng

[gallery link="file" columns="4" ids="64500,64501,64502,64503,64504,64505,64506,64507"]

– Dấu hiệu bờ đôi bờ tim phải “Double density sign”
+ Giai đoạn 1: hình bờ đôi nhĩ trái nằm trong, nhĩ phải nằm ngoài.
+ Giai đoạn 2: hai bờ nhĩ phải và nhĩ trái cắt nhau
+ Giai đoạn 3: hai bờ song song, nhĩ trái nằm ngoài, nhĩ phải nằm trong.

[gallery link="file" columns="4" ids="62744,62745,62746,62747,62748,62749,62750,62751"]

– Dấu hiệu cung thứ 3 “third mogul sign”
+ Bình thường bờ tim trái ở ngay dưới cung động mạch phổi (phẳng hoặc lõm nhẹ) => 2 cung.
+ Khi tiểu nhĩ trái giãn > lồi sang bờ trái tim => cung thứ 3.
+ Nguyên nhân khác: phình thất trái / nang màng tim / phình ĐM vành / u trung thất

[gallery link="file" columns="4" ids="64511,64512,64513,64514,131289,131290,131291"]

– Khoảng cách từ bờ bên phải của tâm nhĩ trái tới điểm giữa của phế quản gốc bên trái > 7 cm
– Phế quản chính trái đẩy cao
– Góc Carina > 90 độ (Bình thường < 70 độ).

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="64516,64517,64518,64519"]

* Hình ảnh tim phổi nghiêng

[gallery link="file" columns="5" ids="64531,64532,64533,64534,64535"]

+ Mất khoảng sáng sau tim
+ Khí quản gốc bên trái bị đẩy lên cao, nằm ngang tạo hình ảnh => Dấu chân bước “Walking man sign”.

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="64524,64525,64522,64523"]

+ Nếu chụp thực quản cản quang: thực quản bị đè ép ở 1/3 giữa

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="131278,131279,131280,131281,131282"]

4. Giãn nhĩ phải

* Nguyên nhân:
– Tăng áp thất phải: tăng áp động mạch phổi
– Hẹp, hở van 3 lá.
– Bệnh tim bẩm sinh: Ebstein
– Tim phổi mạn
– Thông liên nhĩ
– Bệnh cơ tim giãn

* Đặc điểm hình ảnh
– Bình thường chiều cao cung nhĩ phải < 50% chiều cao bóng tim – quai động mạch chủ.
– Khoảng cách bờ nhĩ phải tới đường giữa < 5.5cm.

[gallery link="file" columns="2" ids="64542,64543"]

– Khi nhĩ phải giãn: chiều cao cung nhĩ phải > 50% chiều cao bóng tim – quai động mạch chủ và khoảng cách từ bờ nhĩ phải tới đường giữa > 5.5cm.

[gallery link="file" columns="4" ids="64538,64539,64540,64541"]

– Dấu hiệu không đặc hiệu: gan to đẩy vòm hoành phải cao, tĩnh mạch chủ trên giãn, quai Azygos giãn > 7mm.

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="64545,64546,64547,64548"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="64550,64551,64552,64553"]

5. Giãn thất trái

* Nguyên nhân
– Tăng áp lực: tăng huyết áp, hẹp ĐM chủ
– Tăng lưu lượng: hở van ĐM chủ, hở van 2 lá
– Bất thường thành buồng tim: phình thất trái, bệnh cơ tim phì đại

* Hình ảnh tư thế thẳng

[gallery link="file" ids="64562,64563,64564"]

– Bóng tim to.
– Giai đoạn sớm: dày thất trái => cung dưới trái tròn hay mỏm tim tròn => Dấu hiệu “Shmoo sign”.

– Giai đoạn muộn: giãn thất trái => mỏm tim dịch chuyển ra ngoài, xuống dưới.

* Hình ảnh tư thế nghiêng

[gallery link="file" ids="64572,64573,64574,64575,64576,64577"]

– Dịch chuyển đường bờ thất trái ra sau => Che lấp khoảng sáng sau tim.
– Dấu hiệu Hoffman-Rigler:
+ Từ vị trí giao nhau của tĩnh mạch chủ dưới và thành sau thất trái 2cm kẻ 1 đường song song với mặt phẳng thân đốt sống. Nếu khoảng cách này > 1.8cm => thất trái giãn.
+ Từ vị trí giao nhau của tĩnh mạch chủ dưới và thành sau thất trái kẻ 1 đường thẳng xuống vòm hoành trái. Nếu khoảng cách này < 0.75cm => thất trái giãn.

[gallery link="file" ids="64567,64568,64569"]

6. Giãn thất phải

* Nguyên nhân
– Hẹp van động mạch phổi
– Tăng áp động mạch phổi
– Thông liên nhĩ (ASD), thông liên thất (VSD)
– Hở van 3 lá
– Bệnh cơ tim giãn
– Tứ chứng Fallot

* Hình ảnh tư thế thẳng

[gallery link="file" ids="64580,64581,64582"]

– Bóng tim có thể không to do thất phải ở phía trước và dưới nên khi to khó nhận biết.
– Thất trái giãn => Mỏm tim nâng lên cao.
– Giãn chóp động mạch phổi, cung giữa trái nổi rõ.
– Xóa góc lõm cung giữa trái: tiểu nhĩ trái dịch chuyển qua trái tạo nên một phần bờ trái tim.
– Rốn phổi có thể giãn to trong trường hợp tăng áp ĐM phổi hoặc teo nhỏ trong trường hợp hẹp ĐM phổi bẩm sinh.
– Dấu hiệu kèm theo: nhĩ trái giãn (trường hợp hẹp van 2 lá), vòm hoành phải nâng cao.

[gallery link="file" ids="64595,64596,64597"]

* Tư thế nghiêng

[gallery link="file" ids="64583,64584,64585,64586,64587,64588"]

– Mất khoảng sáng trước tim.
– Đường viền tim phía trước tiếp xúc > 1/3 chiều dài xương ức.

Tăng áp động mạch phổi

Tài liệu tham khảo

* Heart Size, Overall Configuration, and Specific Chamber Enlargement – Bilgen Coskun, Sergin Akpek, Fikret Dogulu
* Going beyond Cardiomegaly: Evaluation of Cardiac Chamber Enlargement at Non–Electrocardiographically Gated Multidetector CT: Current Techniques, Limitations, and Clinical Implications – Partha Hota , Scott Simpson
* Some Pitfalls in the Evaluation of Cardiac Chamber Enlargement on Chest Roentgenograms – Robert E. Dinsmore, Derek J. Goodman, Charles A. Sanders
* Identifying Cardiac Enlargement on an AP Chest Radiograph – Josi Herren
* Is there any diagnostic value of anteroposterior chest radiography in predicting cardiac chamber enlargement? – Hakan Sahin, Divya N Chowdhry, Andrew Olsen

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

Hướng Dẫn Đọc Phim XQ Ngực I Bài giảng CĐHA
Khối U Vùng Cổ | Bài giảng CĐHA
Siêu âm cầu tay AVF | Bài giảng CĐHA

Danh mục: Tim mạch

guest
guest
4 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
04/02/2023 3:21 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 4/2/2023

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
17/12/2021 12:01 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 17/12/2021

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
14/12/2021 6:10 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 14/12/2021

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
05/08/2019 2:14 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết 5/8/2019

Trả lời ↵

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 12646 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8472 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 462 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN