• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Sinh dục » U Xơ Tuyến Vú | Bài giảng CĐHA

U Xơ Tuyến Vú | Bài giảng CĐHA

03/11/2023 ThS. Nguyễn Long 11 Bình luận  31876

Nội Dung Bài Giảng

  1. I. Đại cương
    1. * Phân loại
    2. * Giải phẫu tuyến vú
  2. II. Siêu âm tuyến vú
    1. 1. Tổn thương lành tính
    2. 2. Tổn thương ác tính
    3. 3. Đánh giá hạch nách
  3. III. U xơ tuyến vú
  4. Tài liệu tham khảo

I. Đại cương

– U xơ tuyến vú hay bướu sợi tuyến (Breast Fibroadenoma) là loại u thường gặp nhất là phụ nữ 20-30T, chiếm tỉ lệ 20% các bệnh lý tuyến vú và khoảng 15-25% các khối u ở vú.
– Thường nằm ở vị trí nối tiếp giữa lớp mỡ dưới da và mô tuyến vú, kích thước có thể 6-8cm
– Sau mãn kinh có xu hướng nhỏ dần, tăng mật độ do thoái hóa hyalin và một số phát triển vôi hóa.
– Bướu có vị trí thường gặp nhất là ở ¼  trên ngoài của vú, có dạng hình cầu, mật độ chắc, giới hạn rõ, di động.
– Kích thước bướu thay đổi từ 1-5cm.
– Thường đơn độc, ít khi có nhiều khối.

* Phân loại

– U xơ tuyến vú đơn giản: kích thước < 3cm. Khi nhìn dưới kính hiển vi, các u xơ này trông sẽ giống nhau, có tính nhất quán cao và không có các đặc điểm bất thường.
– U xơ tuyến vú phức tạp: loại u xơ vú có chứa những đặc điểm bất thường, phức tạp như sự phát triển quá mức của các tế bào, vôi hóa, chuyển sản bất sản và/hoặc có nang > 3mm.
– U xơ tuyến vú vị thành niên: thường được tìm thấy ở những bé gái và thanh thiếu niên từ 10-18 tuổi. Các u xơ này có tốc độ phát triển nhanh nhưng theo thời gian sẽ thu nhỏ lại hoặc biến mất.
– U xơ tuyến vú khổng lồ: kích thước > 5cm nên trong một số trường hợp, bầu ngực có thể trở nên quá to, tạo sự mất cân đối giữa hai bầu ngực.

U xơ tuyến vú

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

* Giải phẫu tuyến vú

– Cấu trúc vú gồm 3 thành phần: da, mô dưới da và mô vú (mô tuyến và mô đệm).
– Mô tuyến: được chia thành 15-20 phân thuỳ, tập trung về núm vú. Sữa từ các thuỳ sẽ được đổ vào các ống góp (ĐK ~ 2mm), rồi tới các xoang chứa sữa dưới quầng vú (ĐK 5-8 cm). Có khoảng 5-10 ống dẫn sữa mở ra ở núm vú.
– Mô dưới da và mô đệm của vú bao gồm mỡ, các mô liên kết, mạch máu, sợi thần kinh và bạch huyết.
– Da vùng vú mỏng, bao gồm các nang lông, tuyến bã và các tuyến mồ hôi.
– Núm vú: nằm ở khoang liên sườn 4, chứa các đầu tận cùng thần kinh cảm giác. Ngoài ra còn có các tuyến bã và tuyến bán hủy nhưng không có các nang lông.
– Quầng vú: hình tròn, màu sẫm. Các củ Morgagni nằm ở rìa quầng vú, được nâng cao lên do miệng các ống tuyến Montgomery. Các tuyến Montgomery là những tuyến bã lớn, có khả năng tiết sữa, nó là dạng trung gian giữa tuyến mồ hôi và tuyến sữa.
– Toàn bộ vú được bao bởi cân ngực nông, cân này liên tục với cân nông Camper ở bụng.
– Mặt dưới của vú nằm trên cân ngực sâu, cân này che phủ phần lớn ngực và cơ răng trước. Hai lớp cân này nối với nhau bởi tổ chức xơ (dây chằng Cooper), là phương tiện nâng đỡ tự nhiên cho vú.

[gallery link="file" ids="87857,87837,87838"]

II. Siêu âm tuyến vú

1. Tổn thương lành tính

– Khối hình tròn hoặc bầu dục
– Chiều hướng song song với mặt da, kích thước trục ngang > trục dọc
– Đường bờ rõ
– Giới hạn tổn thương rõ và mỏng với mô lành kế cận
– Trống âm hoặc tăng âm
– Tăng cường âm phía sau
– Vôi hóa thô, kích thước > 0.5mm, có bóng lưng

[gallery columns="4" link="file" ids="136186,136181,136184,136185"]

2. Tổn thương ác tính

* Hình dạng không xác định

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="60524,60525,60526,60527"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60528,60529,60530,60531,60532"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60533,60534,60535,60536,60537"]

* Không song song với mặt da, kích thước trục dọc > trục ngang

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60542,60543,60544,60545,60546"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60559,60560,60561,60562,60563"]

* Đường bờ tua gai, không rõ, gập góc, đa cung nhỏ

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60553,60554,60555,60556,60557"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60569,60570,60572,60571,60573"]

* Giới hạn tổn thương có viền tăng âm

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="60538,60539,60540,60541"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60564,60567,60566,60565,60568"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60574,60575,60576,60577,60578"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="5" ids="60579,60580,60581,60582,60583"]

* Giảm hồi âm hoặc hỗn hợp

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="60547,60548,60549,60550"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="60589,60590,60591,60592"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60510,60511,60512,60509,60513"]

* Tạo bóng lưng phía sau

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60514,60515,60516,60517,60518"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60584,60585,60586,60587,60588"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60594,60595,60597,60596,60598"]

* Vi vôi hóa, kích thước < 0.5mm, không bóng lưng

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="60453,60454,60455,60456,60457"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60458,60459,60460,60461,60462"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60463,60464,60465,60466,60467"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="4" ids="60468,60469,60470,60471"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="5" ids="60472,60473,60474,60475,60476"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="5" ids="60477,60478,60479,60480,60481"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" columns="5" ids="60482,60483,60484,60485,60486"]

=> Case lâm sàng 8:

[gallery link="file" columns="4" ids="60487,60488,60489,60490"]

=> Case lâm sàng 9:

[gallery link="file" columns="4" ids="60491,60492,60493,60494"]

=> Case lâm sàng 10:

[gallery link="file" columns="5" ids="60495,60496,60497,60498,60499"]

=> Case lâm sàng 11:

[gallery link="file" ids="111957,111959,111960,111961,111965,111966"]

=> Case lâm sàng 12:

[gallery link="file" ids="111969,111970,111971,111972,111973,111974"]

=> Case lâm sàng 13:

[gallery link="file" columns="5" ids="111976,111977,111979,111981,111982"]

=> Case lâm sàng 14:

[gallery link="file" ids="111993,111994,111996,111997,111998,111999"]

3. Đánh giá hạch nách

* Hạch bình thường
– Hình bầu dục, ranh giới đều rõ.
– Vỏ mỏng giảm âm.
– Vỏ dày đều ≤ 3mm.
– Rốn hạch rõ.

* Hạch bệnh lý
– Vỏ dày không đều > 3mm.
– Mất hoàn toàn hoặc 1 phần cấu trúc rốn hạch.
– Hình tròn hoặc đường viền ranh giới không đều rõ.
– Trục ngắn > trục dài (chiều cao > chiều ngang).
– Phổ tín hiệu doppler bất thường.
– Vi vôi hóa.

III. U xơ tuyến vú

– Hình dạng tròn hoặc bầu dục hoặc hiếm gặp bờ đa cung, bờ đều rõ, di động
– Giảm âm hoặc đồng âm, âm vang đồng nhất, đôi khi có vách mỏng bên trong hoặc vôi hóa. Đôi khi có tăng âm phía sau
– Đôi khi thấy rõ một vỏ giả bao do mô lành xung quanh bị đè ép
– Các khối thường thuôn dài và kích thước trục ngang > trục dọc
– Có thể một hoặc nhiều khối
– Có khoảng 20% u xơ không thấy trên siêu âm

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="37307,37308,37309,37311"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="60868,60869,60870,60871,60872"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="60874,60873,60876,60877,60875"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="5" ids="60878,60879,60882,60880,60881"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" columns="5" ids="60883,60884,60885,60886,60887"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="5" ids="60888,60889,60890,60891,60892"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" columns="4" ids="60893,60894,60895,60896"]

=> Case lâm sàng 8:

[gallery link="file" columns="4" ids="60897,60898,60900,60899"]

=> Case lâm sàng 9:

[gallery link="file" columns="5" ids="60901,60902,60903,60904,60905"]

=> Case lâm sàng 10:

[gallery link="file" columns="5" ids="60906,60909,60908,60907,60910"]

=> Case lâm sàng 11:

[gallery link="file" columns="5" ids="60911,60912,60914,60913,60915"]

=> Case lâm sàng 12:

[gallery link="file" columns="4" ids="60916,60918,60917,60919"]

=> Case lâm sàng 13:

[gallery link="file" columns="5" ids="60920,60923,60922,60921,60924"]

=> Case lâm sàng 14:

[gallery link="file" columns="5" ids="61523,61524,61525,61526,61527"]

=> Case lâm sàng 15:

[gallery link="file" columns="5" ids="61528,61529,61530,61531,61532"]

=> Case lâm sàng 16:

[gallery link="file" columns="4" ids="61533,61534,61535,61536"]

=> Case lâm sàng 17:

[gallery link="file" columns="5" ids="61537,61538,61539,61540,61541"]

=> Case lâm sàng 18:

[gallery link="file" columns="5" ids="61543,61544,61545,61542,61546"]

=> Case lâm sàng 19:

[gallery link="file" columns="5" ids="61547,61548,61549,61550,61551"]

=> Case lâm sàng 20:

[gallery link="file" columns="5" ids="61552,61553,61554,61555,61556"]

=> Case lâm sàng 21:

[gallery link="file" columns="4" ids="61557,61558,61559,61560"]

=> Case lâm sàng 22:

[gallery link="file" columns="4" ids="61561,61562,61563,61564"]

* Phân biệt ung thư vú

– U xơ thường thấy ở phụ nữ trẻ, đặc biệt là 15-25 tuổi và hiếm khi ở phụ nữ > 50 tuổi. Ung thư vú thường gặp ở phụ nữ > 50 tuổi.
– Khối giảm âm
– Hình dạng không đều, có thể hình tròn hoặc bầu dục, chiều hướng không song song với mặt da
– Đường bờ giới hạn không rõ, tua gai, có quầng tăng âm ngoại vi
– Có thể có bóng lưng phía sau và vi vôi hóa

Tài liệu tham khảo

* Fibroadenoma of the breast: sonographic appearance – B D Fornage, J G Lorigan, and E Andry
* S
hort-Term Follow-Up of Palpable Breast Lesions With Benign Imaging Features – Jennifer A. Harvey, Brandi T. Nicholson
* Review of ultrasound and pathological features of circumscribed solid lesions within the breast. – V. Vinci, D. R. Evans, R. Rahim
* An Evaluation of Ultrasound Features of Breast Fibroadenoma – Alireza Namazi, Atoosa Adibi, Mahshid Haghighi, and Morteza Hashemi
* Breast mass segmentation in ultrasound with selective kernel U-Net convolutional neural network – Michal Byra
* End-to-end breast ultrasound lesions recognition with a deep learning approach – Moi Hoon Yap, Manu Goyal, Fatima Osman, Ezak Ahmad, Robert Martí, Erika Denton, Arne Juette, Reyer Zwiggelaar
* Ultrasound of the Breast – Robin Smithuis, Lidy Wijers and Indra Dennert

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

MRI Tuyến Vú | Bài giảng CĐHA
Ung Thư Tuyến Tiền Liệt | Bài giảng CĐHA
Hội Chứng Fitz-Hugh-Curtis | Bài giảng CĐHA

Danh mục: Sinh dục

guest
guest
11 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
18/05/2020 10:42 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 18/5/2020

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
13/01/2020 10:39 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết 13/1/2020

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
24/06/2019 11:36 chiều

Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 24/6/2019

Trả lời ↵
Xray.vn
Xray.vn
Admin
03/01/2019 8:17 chiều

Cập nhật Case lâm sàng 3/1/2019

Trả lời ↵
Xray.vn
Xray.vn
Admin
16/06/2018 11:58 chiều

Case lâm sàng 16/6/2018

1.jpg
Trả lời ↵
1 2 Trang sau »

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 12927 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8666 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 852 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN