• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Tim mạch » Tràn Dịch Màng Tim | Bài giảng CĐHA

Tràn Dịch Màng Tim | Bài giảng CĐHA

08/04/2024 ThS. Nguyễn Long 19 Bình luận  32122

Nội Dung Bài Giảng

  1. I. Đại cương
  2. II. Chẩn đoán x-quang
  3. III. Chẩn đoán siêu âm
  4. IV. Chẩn đoán CLVT
  5. V. Phân biệt
    1. * Khối u trung thất
    2. * Bệnh cơ tim giãn
    3. * Viêm màng ngoài tim
    4. * Tư thế chụp
  6. Tài liệu tham khảo

I. Đại cương

– Tràn dịch màng ngoài tim (Pericardial effusions) là tình trạng xuất hiện bất thường dịch hoặc những chất thương tự như dịch trong khoang màng ngoài tim. Tình trạng tràn dịch có thể chỉ xảy ra khu trú 1 vùng nào đó của khoang màng ngoài tim hay tràn dịch toàn thể toàn bộ khoang màng ngoài tim. Tràn dịch màng ngoài tim thường liên quan đến viêm màng ngoài tim do bệnh tật hoặc chấn thương, nhưng cũng có thể xảy ra mà không có viêm. Đôi khi, tràn dịch màng ngoài tim có thể được gây ra bởi sự tích tụ máu sau khi tiến hành phẫu thuật hay chấn thương…
– Bình thường có khoảng 20ml dịch trong khoang màng ngoài tim, khi lượng dịch này tăng lên trên 50ml được xem là bất thường.
– Phân loại:
+ Dịch thấm: suy tim, hạ protein máu, chấn thương tim, phình tách động mạch chủ ngực, tràn dịch dưỡng chấp nguồn gốc chèn ép ác tính.
+ Dịch tiết: vô căn, nhiễm trùng, di căn màng ngoài tim, sau xạ trị trung thất, sau nhồi máu cơ tim (Hội chứng Dressler), bệnh tự miễn, sau phẫu thuật tim, tăng ure máu, do thuốc (Hydralazine hoặc precainamide).

133100_orig

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

II. Chẩn đoán x-quang

– Khi lượng dịch ít có hình ảnh dày đường mờ trước tim trên phim nghiêng. Đường này do tương phản mỡ màng ngoài tim và lớp mỡ sau xương ức, bình thường dày khoảng 2-3mm

– Dấu hiệu bánh Oreo “Oreo cookie sign: dịch màng ngoài tim làm tăng độ mờ sau tim, tạo ra 2
đường sáng ngăn cách. Hai đường đó là mỡ sau xương ức và mỡ màng ngoài tim. Điều này thấy rõ hơn trên CT.

[gallery link="file" columns="5" ids="167763,152425,50983,50982,133925,50984,50985,133936,133954"]

– Với lượng dịch trung bình: bóng tim thường lớn toàn bộ, góc tâm hoành thường nhọn hơn bình thường, tim có hình túi nước.
– Đánh giá chỉ số tim ngực (Cardiothoracic ratio): là tỷ lệ giữa đường kính ngang lớn nhất của tim / Đường kính trong lớn nhất lồng ngực.
+ Trẻ em và người lớn: < 0.5
+ Trẻ sơ sinh: ≤ 0.6

[gallery columns="4" link="file" ids="147265,19334,147267,147268"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="48818,48819,48820"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="98170,98171,98172,98173,98174"]

– Không chính xác khi:
+ Sự chồng lấn của bóng tuyến ức.

+ Dị dạng lồng ngực, tim phổi mạn do chỉ số này đánh giá bề ngang tim, bỏ qua bề sau và bề cao của tim.
+ Chụp tư thế trước sau (AP): bóng tim tăng kích thước 10%.
+ Khi thất trái dãn: mỏm tim chúc xuống => xác định chính xác vị trí xa nhất bờ trái tim.

Giả bóng tim to: chụp AP / Không cân đối.

– Với lượng dịch nhiều: hình ảnh mất cân xứng giữa chiều ngang phần thấp bóng tim và sự tăng theo chiều đứng. Tim hình quả bầu nậm.

[gallery link="file" columns="5" ids="50979,152427,152428,153702,157470"]

– Mất các đường bờ của tim

III. Chẩn đoán siêu âm

– Là kỹ thuật phổ biến, cho phép xác định lượng dịch và tình tràng chèn ép tim, đánh giá chức năng co bóp, phân biệt viêm màng ngoài tim co thắt và hướng dẫn chọc dò, kế hoạch mổ.
– Đánh giá mức độ tràn dịch màng ngoài tim qua siêu âm, cho phép đo khoảng trống âm giữa thành sau của thất trái và màng tim trong thì tâm trương:
+ Tràn dịch lượng ít (100ml): khoảng trống âm < 10mm
+ Tràn dịch lượng vừa (100-500ml): khoảng trống âm từ 10-20mm
+ Tràn dịch lượng nhiều (> 500ml): khoảng trống âm > 20mm

[gallery columns="5" link="file" ids="133881,133829,133830,133882,133927"]

=> Case lâm sàng:

[playlist type="video" ids="87809,87811,87812,87813,87814"]

IV. Chẩn đoán CLVT

– Đánh giá trên phim chụp sau tiêm thuốc cản quang. Lớp dịch màng tim có thể đồng nhất hoặc không, tăng tỷ trọng tự nhiên trong trường hợp tràn máu.
+ Tỷ trọng < 25HU: thanh dịch
+ Tỷ trọng > 25HU: dịch tiết (bệnh lý ác tính, tràn máu màng tim, dịch mủ, tràn dịch kèm suy giáp).

[gallery link="file" columns="5" ids="133878,133929,133869,133866,133840,133816,133838,133839,133851,133874,133875,133933,133934,133939"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="50972,50973,50974,50975,50976"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="50967,50968,50969,50970,50971"]

– Một trong những hạn chế của chụp CT là đôi khi gặp khó khăn trong việc phân biệt chất lỏng với mô dày màng tim, đặc biệt là trong trường hợp có một lượng nhỏ dịch màng tim.

[gallery link="file" ids="155587,133836,133962"]

– Đánh giá dày màng tim, dày lan tỏa hoặc khu trú. Bờ đều hay không đều. Tăng cường ngấm thuốc sau tiêm.
+ Độ dày bình thường của màng ngoài tim: 2mm
+ Bất thường: > 3-4mm

[gallery link="file" columns="5" ids="133853,133806,133807,133847,133956,133808,133892,134162,133809,133810,133842,133959,154679"]

– Đánh giá lượng dịch màng tim
+ Độ dày dịch < 10mm ~ 250ml
+ Độ dày dịch 10-20mm ~ 250-500ml
+ Độ dày dịch > 20mm ~ > 500ml

– Đánh giá tình trạng ép tim:
+ Buồng tim bị đè ép
+ Hình ảnh thuốc cản quang trào ngược vào tĩnh mạch chủ dưới
+ Phù nề quanh khoảng cửa

[gallery link="file" columns="5" ids="133870,133864,133858,133859,133861,133948,133949,133951,133952"]

V. Phân biệt

* Khối u trung thất

[gallery link="file" ids="46862,48814,46863"]

* Bệnh cơ tim giãn

– Tâm thất trái và tâm nhĩ mở rộng.
– Thường kết hợp phù phổi.
– Tràn dịch màng phổi.

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="46874,46875,46873,46872,46871"]

* Viêm màng ngoài tim

– Bóng tim to thường chỉ thấy trong các trường hợp có tràn dịch màng ngoài tim.
– Vôi hóa màng ngoài tim gặp trong 50% trường hợp.
– Hình ảnh dày màng tim, tăng cường ngấm thuốc sau tiêm, thâm nhiễm mỡ màng tim.
– Dịch màng tim khu trú hoặc lan tỏa.

[gallery link="file" ids="133833,133942,134164,134196,133943,133944"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="133885,133887,133888,133889,133890,133891"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="46881,46880,46879,46878"]

* Tư thế chụp

– Trong tư thế chụp trước sau (AP) bóng tim có thể tăng kích thước 10%.

[gallery link="file" columns="5" ids="53479,53480,53477,53474,53475"]

Tài liệu tham khảo

* Radiological Differentiation Between Pericardial Effusion and Cardiac Dilatation – Julian Arendt
* Pericardial Effusion Imaging – Vibhuti N Singh, MD, MPH, FACC, FSCAI
* Imaging of cardiac tamponade: how to identify this life-threatening condition – F. Mendoza Ferradas, D. P. Martín Antonio, I. Soriano Aguadero
* Tuberculous Pericarditis: A multimodality imaging approach – A. S. Udare
* The Pericardium: Anatomy, Normal variants, and Pathology – T. Matsuura, K. Takase, H. Ota
* CT findings in patients with pericardial effusion: differentiation of malignant and benign disease – Joo Sung Sun, Kyung Joo Park, Doo Kyoung Kang
* Pericardial Effusion – Amir Azarbal, Martin M LeWinter
* Imaging of Pericardial Disease – Seth Kligerman
* Pericardial Effusions: Causes, Diagnosis, and Management – Sneha Vakamudi, Natalie Ho, Paul C Cremer
* Diagnosis and Treatment of Pericardial Effusions – Anna H Jackson
* Imaging of Pericardial Diseases – Kristopher W Cummings
* CT and MR imaging of pericardial disease – Zhen J Wang
* Update on bedside ultrasound diagnosis of pericardial effusion – Elisa Ceriani, Chiara Cogliati
* Comprehensive review of pericardial diseases using different imaging modalities – Shaimaa A Fadl
* Tuberculous pericardial effusion: features, tamponade, and computed tomography – George Cherian
* Computed Tomography Scan Overestimates the Size of Pericardial Effusion Compared to Echocardiography – Abdelmoniem Moustafa
* The pericardium: A Cinderella of cardiothoracic pathology – N. Anca, C. Lydell, R. Almohaisen, T. Elliot
* Imaging of cardiac tamponade: how to identify this life-threatening condition – F. Mendoza Ferradas, D. P. Martín Antonio, I. Soriano Aguadero
* Advanced imaging techniques in the diagnosis of acquired pericardial disease: Cardio-CT and Cardio-MR – M. C. Gutierrez Ramirez
* Grainger & Allison’s Diagnostic Radiology – Andreas Adam

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

Hướng Dẫn Đọc Phim XQ Ngực I Bài giảng CĐHA
Khối U Vùng Cổ | Bài giảng CĐHA
Bất Thường Bóng Tim | Bài giảng CĐHA

Danh mục: Tim mạch

guest
guest
19 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
08/04/2024 4:21 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 8/4/2024

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
09/06/2023 3:01 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 9/6/2023

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
22/12/2022 11:02 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 22/12/2022

Trả lời ↵
« Trang trước 1 2 3 4

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 13052 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8749 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 998 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN