• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Sinh dục » Thai Trứng | Bài giảng CĐHA

Thai Trứng | Bài giảng CĐHA

15/10/2023 ThS. Nguyễn Long 13 Bình luận  30800

Nội Dung Bài Giảng

  1. I. Đại cương
    1. * Triệu chứng
    2. * Điều trị
    3. * Cơ chế bệnh sinh
  2. II. Phân loại
    1. * Thai trứng toàn phần
    2. * Thai trứng bán phần
  3. III. Hình thái lâm sàng
  4. IV. Chẩn đoán siêu âm
    1. * Thai trứng toàn phần
    2. * Thai trứng bán phần
  5. V. Chẩn đoán CLVT
  6. VI. Chẩn đoán MRI
  7. Tài liệu tham khảo

I. Đại cương

– Thai trứng (hydatidiform mole) là một biến đổi bệnh lý xảy ra trong thời kỳ có thai. Đặc trưng bằng sự thoái hóa nước của các gai rau (hydropic degeneration) và sự tăng sinh của các tế bào biểu mô rau (trophoblastic hyperpasia) nên mạch máu  không phát triển theo kịp, các gai rau không còn tổ chức liên kết và không còn các mạch máu, trở thành các bọc nước.

* Triệu chứng

– Chảy máu âm đạo
– Ra dịch, các chất bất thường
– Đau bụng dưới
– Nghén nặng: nôn, buồn nôn.
– Nhiễm độc thai ghén.
– Bụng dưới to như có thai và to hơn tuổi thai.
– Bụng không nhỏ lại sau sinh.
– Beta hCG > 500.000 đơn vị quốc tế/24h nhưng có thể gặp trong đa thai cũng có thể thai trứng mà beta hCG không cao.

* Điều trị

– Nạo sạch “trứng” với người muốn sinh con.
– Cắt tử cung với người không muốn sinh con nữa.
– Nếu thai trứng ác tính có nhân di căn: nguyên tắc xử trí là cắt tử cung hoàn toàn, lấy nhân di căn (nếu nhân di căn có thể phẫu thuật được), đồng thời điều trị hóa chất chống ung thư.

* Cơ chế bệnh sinh

– Thai thường: Tinh trùng (23X) + trứng (23X) = 46 XX thai nữ, rau thai bình thường
– Thai trứng một phần: 2 tinh trùng (23X và 23Y) + trứng (23X) = 69 XXY (triploid)
– Thai trứng toàn phần: 2 tinh trùng (23X và 23X) + trứng (không gen)= 46 XX (diploid)

Thai trứng

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

II. Phân loại

* Thai trứng toàn phần

+ Toàn bộ gai rau trở thành nang nước trong buồng tử cung không có thai nhi.
+ Đặc trưng bởi sự hiện diện của mô tế bào nuôi, không có mô thai nhi. Bộ nhiễm sắc thể hoặc là 46XY hoặc 46XX với cả hai chuỗi NST có nguồn gốc từ người cha (hai tinh trùng kết hợp với một trứng không có NST).
+ Đối tượng nguy cơ: tiền căn thai trứng, thai phụ lớn tuổi, người gốc châu Á.
+ Lâm sàng: ra huyết âm đạo kèm những bóng nước, kích thước tử cung to hơn so với tuổi thai, biểu hiện cường giáp, suy hô hấp. Beta HCG > 100.000 IU/ml (Thai bình thường < 60.000 IU/ml).
+ Thai trứng toàn phần có thể tiến triển thành thể xâm lấn (15%) hoặc Choriocarcinoma (7%).
+ Điều trị: nạo bỏ, tần suất tái phát sau nạo là 20%.

B9781416032649500331_f29-01-9781416032649

* Thai trứng bán phần

+ Chỉ 1 số gai rau trở thành nang nước, trong buồng tử cung có thể có thai nhi.
+ Đặc trưng bởi sự hiện diện của mô tế bào nuôi và cả mô thai nhi
+ Bộ NST triploidy hoặc là 69XXY, 69XXX, 69XYY. Phần lớn các trường hợp chuỗi NST thứ 3 có nguồn gốc từ người cha (2 tinh trùng kết hợp 1 trứng).
+ Thai nhi luôn có bất thường đa cơ quan và biểu hiện chậm phát triển từ quý I
+ Phần lớn các trường hợp thai lưu quý I hoặc đầu quý II
+ Rất khó phân biệt giữa thai trứng bán phần với thai lưu kèm phù nhau thai.
+ Beta HCG không cao như trong thai trứng toàn phần
+ Điều trị: nạo bỏ, tái phát ít gặp.

III. Hình thái lâm sàng

– Trường hợp 1 túi thai: toàn phần hoặc bán phần
– Trường hợp 2 túi thai: 1 túi thai bình thường + thai trứng (toàn phần hoặc bán phần)

IV. Chẩn đoán siêu âm

* Thai trứng toàn phần

– Tử cung mở rộng
– Đặc trưng là hình ảnh bão tuyết: nhiều cấu trúc nang nhỏ lấp đầy lòng tử cung, kích thước nang từ vài mm tới vài cm.
– Doppler: tăng tưới máu
– Nang hoàng thể thấy trong 20% trường hợp

[gallery link="file" columns="4" ids="135975,73285,136004,16917,16918,16919,16922"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="73230,73231,73232"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="98030,98031,98032,98033"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="153819,153820,153821,153822,153823"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" columns="5" ids="157226,157227,157228,157229,157230"]

– Trường hợp 2 túi thai: túi thai bình thường + thai trứng

[gallery link="file" ids="16920,135983,135984"]

* Thai trứng bán phần

– Bánh nhau rất dày, gồm nhiều nang nhỏ.
– Doppler tăng tưới máu. Nếu chuỗi NST thứ 3 có nguồn gốc từ mẹ thì bánh nhau thường nhỏ.
– Hình ảnh phôi hoặc thai nhi sống hoặc chết
– Thấy được các bất thường thai (Não thất dày bất thường, cystic hygroma, nang hố sau, não úng thủy, tràn dịch đa màng).
– Thai chậm phát triển: số đo nhỏ hơn thai bình thường, bất tương xứng giữa đầu và bụng.
– Nang hoàng thể

[gallery columns="4" link="file" ids="135977,136007,16923,16924,16925,16926,16927"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="99745,99746,99747,99748,99749"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="105986,105987,105992,105988,105989,105990,105993,105995"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="4" ids="135445,135446,135447,135448"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" ids="148942,148943,148944,148945,148946,148947"]

V. Chẩn đoán CLVT

– Tử cung tăng kích thước không tương ứng với tuổi thai.
– Các vùng hoặc ổ giảm tỷ trọng dạng nang được bao quanh bởi tổ chức tăng tỷ trọng của nội mạc tử cung.

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="23609,23610,23611,23612,23613,23614"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery columns="5" link="file" ids="53453,53454,53455,53456,53457"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" columns="5" ids="65328,65330,65332,65333,65334"]

VI. Chẩn đoán MRI

– Tử cung to, có thể biến dạng, tín hiệu không đồng nhất với các tổn thương dạng nang nằm trong buồng tử cung.
– T1W: có thể có vùng tăng tín hiệu do xuất huyết.
– T2W: nhiều tổn thương dạng nang tăng tín hiệu.
– T1 Gado: ngấm thuốc mạnh sau tiêm đối quang từ.

[gallery columns="4" link="file" ids="136046,136047,136045,136015"]

=> Case lâm sàng 1: thai trứng toàn phần

[gallery link="file" columns="5" ids="136018,136019,136020,136021,136022"]

=> Case lâm sàng 2: thai trứng bán phần

[gallery link="file" columns="4" ids="136024,136025,136026,136027,136028,136029,136030"]

– Trường hợp song thai: 1 túi thai bình thường + thai trứng

[gallery link="file" columns="4" ids="53460,53459,53461,53462,135993,135994,136001"]

=> Case lâm sàng 1: song thai (túi thai bình thường + thai trứng toàn phần)

[gallery link="file" ids="135990,135988,135989"]

=> Case lâm sàng 2: song thai (túi thai bình thường + thai trứng toàn phần)

[gallery link="file" ids="135997,135998,135999"]

=> Case lâm sàng 3: song thai (túi thai bình thường + thai trứng toàn phần)

[gallery link="file" ids="136034,136035,136036,136037,136038,136039"]

– Xâm lân cơ tử cung

Tài liệu tham khảo

* Ultrasonography of partial hydatidiform mole – P Naumoff, A E Szulman, B Weinstein, J Mazer, and U Surti
* Gestational Trophoblastic Disease: Clinical and Imaging Features – Akram M. Shaaban
* The accuracy of first trimester ultrasound in the diagnosis of hydatidiform mole – E. KIRK
* Prenatal differential diagnosis of complete hydatidiform mole with a twin live fetus and placental mesenchymal dysplasia by magnetic resonance imaging – Yuki Himoto
* Ultrasound and MRI Findings of Twin Pregnancies with Complete Hydatidiform Mole and Coexisting Normal Fetus: Two Case Reports – HITOMI IMAFUKU
* Ultrasound and MRI findings in Gestational trophoblastic disease (GTD) – N. M. Saloum
* Imaging appearence of Gestational Trophoblastic Neoplasia (GTN) – B. Ginanni, E. Bozzi, L. Novaria, V. Vallini, F. Bianchi, A. Bulleri, D. Caramella, C. Bartolozzi; Pisa/IT
* More Than Just a Mole: Multimodality Imaging of Placental Masses and Mimickers – D. Ballah, K. Mawad, S. Gandhi, L. Poder; San Francisco/US
* Invasive molar pregnancy and MRI: What every radiologist must know – L. Berrocal Morales, J. R. Torino, S. Medrano, D. garcia Figueredo, N. Arcalis, A. Conejero Olesti, M. Ruiz, X. Pruna; Granollers/ES
* Radiological Mimickers of Gestational Trophoblastic disease; a multimodality approach to accurate diagnosis – M. M. H. Ahmed, S. A. Qureshi, S. Bader
* Imaging Shapes of Gestational Trophoblastic Disease – M. Palmeiro, J. Lopes Dias, F. Veloso Gomes

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

MRI Tuyến Vú | Bài giảng CĐHA
Ung Thư Tuyến Tiền Liệt | Bài giảng CĐHA
Hội Chứng Fitz-Hugh-Curtis | Bài giảng CĐHA

Danh mục: Sinh dục

guest
guest
13 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
15/10/2023 11:33 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 15/10/2023

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
19/12/2022 8:25 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 19/12/2022

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
07/10/2022 8:04 sáng

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 7/10/2022

Trả lời ↵
« Trang trước 1 2 3

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 12657 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8479 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 1844 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN