• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Hô hấp » Kén Sán Phổi | Bài giảng CĐHA

Kén Sán Phổi | Bài giảng CĐHA

14/03/2024 ThS. Nguyễn Long 7 Bình luận  27029

Nội Dung Bài Giảng

  1. I. Đại cương
  2. II. Chẩn đoán hình ảnh
    1. * Đặc điểm hình ảnh
    2. * Dấu hiệu liềm khí
    3. * Dấu hiệu Cumbo
    4. * Dấu hiệu hoa súng
    5. * Biến chứng
  3. Tài liệu tham khảo

I. Đại cương

– Bệnh sán chó còn gọi là bệnh nang sán chó, bệnh kén sán chó là bệnh ký sinh trùng sán dây thuộc giống Echinococcus – là một loại sán dây nhỏ hay còn được gọi là sán kim. 2 loại sán dây phổ biến gây bệnh ở người bao gồm: E. granulosus, E. multilocularis.
+ E granulosus (phổ biến): là một loại nhiễm trùng gây ra bởi sán dây ở chó, vật nuôi như cừu, lợn, dê và gia súc. Những sán dây này dài khoảng 2-7mm. Nhiễm trùng được gọi là u nang sán chó – nang 1 bọc (cystic echinococcosis). Nang sán phát triển chậm trong nhiều năm, hình tròn; thường gặp với tỷ lệ 66% ở gan, 22% ở phổi; 3% ở thận, 2% ở xương, 1% ở não và một số cơ quan khác như cơ, lách, tim, mắt.

+ E multilocularis: là nhiễm trùng gây ra bởi sán dây ở chó, mèo, động vật gặm nhấm và cáo. Những sán dây này dài khoảng 1-4mm. Nhiễm trùng được gọi là nang sán chó tổ ong (alveolar echinococcosis). Đây là một tình trạng đe dọa đến tính mạng vì các khối tăng trưởng giống khối u hình thành trong gan. Các cơ quan khác như phổi và não có thể bị ảnh hưởng.

– Bệnh lây lan khi mà người ta ăn phải thực phẩm hoặc uống nước bị nhiễm trứng của ký sinh trùng hoặc tiếp xúc gần gũi với động vật bị bệnh. Trứng được phóng thích vào trong phân của những động vật ăn thịt bị nhiễm ký sinh trùng. Các động vật này bị nhiễm là do ăn phải các cơ quan của động vật có nang sán, chẳng hạn như cừu hoặc loài gặm nhấm.
– Cấu tạo nang sán (hydatidcyst): gồm lớp vỏ dày khoảng 1 mm và màng sinh sản dày từ 22-25 µm, ở trong là dịch màu hơi vàng. Nang ấp (brood capsule) chỉ có màng sinh sản trong chứa những đầu sán. Nang sán con có cấu tạo lập lại của nang sán mẹ.

– Khi nang sán vỡ, có rất nhiều đầu sán non từ nang sán thoát ra tràn vào dịch nang. Một nang sán trung bình chứa khoảng 2 triệu đầu sán non. Nếu chó ăn phải nang sán, sau 7 tuần trong cơ thể chó có hàng triệu con sán trưởng thành. Nếu nang sán vỡ trong cơ thể vật chủ, đầu sán non lại phát triển thành nang sán mới gọi là nang sán thứ phát. Nang sán con trong dịch nang sán đôi khi có thể sinh ra nang sán cháu.
– Có một số nang sán do vôi hóa hoặc bị vi khuẩn xâm nhập, nó không có nang ấp và không có đầu sán được gọi là nang “sạch” hoặc nang không đầu (acephalocyst).
– Bệnh thường khởi đầu không có triệu chứng và tình trạng này có thể kéo dài nhiều năm. Biểu hiện triệu chứng của bệnh tùy thuộc vào vị trí và kích thước của nang. Thể nang sán tổ ong thường bắt đầu ở gan nhưng có thể lan sang các bộ phận khác như phổi hoặc não.
– Phổi là vị trí phổ biến thứ hai ở người lớn sau gan (10-30%) và vị trí phổ biến nhất ở trẻ em. Bệnh biểu hiện đồng thời ở gan và phổi có 6% bệnh nhân.

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

II. Chẩn đoán hình ảnh

* Đặc điểm hình ảnh

– Tổn thương đa ổ (30%) hoặc đơn độc (70%).
– Đường kính 1-20cm. Tổn thương lớn hơn gây chuyển dịch trung thất, có thể gây phản ứng màng phổi hoặc gây xẹp phổi lân cận. Xẹp phổi và viêm ở nhu mô lân cận có thể làm mất giới hạn sắc nét của nang.
– Thường gặp 1 bên phổi (80%).
– Thường ở phổi phải hơn là bên trái (68,7% so với 31,1%) và ở thùy dưới (60%)
– Tổn thương dạng nang hình tròn hoặc bầu dục, ranh giới rõ. Khi có thông với phế quản => khí trong nang.
– Dịch trong nang giảm tỷ trọng so với vỏ. Tỷ trọng dịch 0-30 HU, các nang con thường chứa chất lỏng có tỷ trọng thấp hơn trong nang mẹ.
– Vôi hóa thường ở thành nang và thường có hình cong hoặc hình nhẫn.
– Vỏ dày đều, ngấm thuốc sau tiêm.

[gallery link="file" columns="5" ids="13239,124654,124579,124580,124656,124581,124614,124623,124624,124629,124639,124641,124658"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="78076,78077,78078,78079,78080"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" ids="124583,124584,124585,124586,124587,124588"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" ids="124598,124599,124600,124601,124602,124603"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" ids="124607,124608,124609,124610,124611,124612"]

* Dấu hiệu liềm khí

– Hình ảnh nang sán ăn mòn thành phế quản, khí thâm nhập => hình ảnh liềm khí trong nang “crescent sign” hoặc “meniscus sign”.

* Dấu hiệu Cumbo

– Dấu hiệu vỏ hành / dấu hiệu vòm kép: hình ảnh lớp khí giữa thành trong và quanh nang khi u nang vỡ giống như vỏ hành tây.

[gallery link="file" ids="124661,141299,141300"]

* Dấu hiệu hoa súng

– Biểu hiện sự bong ra hoàn toàn của các màng trong trôi nổi tự do bên trong nang => Dấu hiệu hoa súng “water lily” sign”

[gallery columns="2" link="file" ids="124664,165986"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="124650,124651,124652"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="5" ids="124591,124592,124593,124594,124595"]

* Biến chứng

– U nang vỡ có thể đào thải các thành phần vào phế quản để lại một khoang chứa đầy không khí.
– Trong trường hợp nhiễm trùng bội nhiễm, mức dịch – khí có thể xuất hiện tương tự áp xe phổi.

[gallery link="file" columns="2" ids="124669,124670"]

Tài liệu tham khảo

* Thoracic manifestations of hydatidosis : Pictorial review – R. Aouini, H. Chennoufi, I. Ben Amara
* Hydatid disease at unusual sites – R. Antova, B. Dyulgerov, K. Genova; Sofia/BG
* Hydatid Disease: Imaging Findings of Intra and Extra-Abdominal Hydatidosis – D. Giambelluca, G. Caruana, S. Pellegrino
* Hydatid disease: A pictorial review – B. Abbasi, R. Akhavan, D. Farrokh
* Imaging Spectrum of Simple and Complicated Hydatid Disease – A. Nicolescu, O. Marica, A. C. Nicolae
* Pulmonary Hydatid Disease – CT Findings – D. G. Panait, V. Ştefănescu, S. Pintilie-Gherghe, A. Grosu , C. Popescu; Galati/RO
* Radio-pathological correlation in Hydatid disease – Y. V. Dos Santos Poleo, J. C. Gonzalez Matos
* A spectrum of imaging findings in the hydatid disease in the pediatric population: A pictorial essay – M. Becircic, I. Sefic-Pasic, D. Bulja
* Hydatid disease from Head to Toe – A pictorial review – G. Ilangovan, M. Saravanan; Chennai, TA/IN
* Echinococcosis from head to toe: A Pictorial review – S. Patwari, R. V. Helavar, R. Govindappa, M. KUMAR, H. C. Chadaga; Bangalore/IN
* The Water Lily Sign: a specific and valuable imaging feature – I. Grecu, O. Rizea, I. G. Lupescu; Bucuresti/RO, Bucharest/RO
* Radiological Characteristics of Pulmonary Hydatid Cysts – Dilek Emlik, Kemal Ödev, Necdet Poyraz and Hasan Emin Kaya
* Thoracic manifestations of hydatidosis : Pictorial review – R. Aouini, H. Chennoufi, I. Ben Amara
* Imaging in pulmonary hydatid cysts – Mandeep K Garg, Madhurima Sharma
* Pulmonary hydatid cyst: analysis of 1024 cases – Reza Bagheri, Seyed Ziaollah Haghi, Mahnaz Amini
* Radiological manifestations of thoracic hydatid cysts: pulmonary and extrapulmonary findings – Gamze Durhan, Aziz Anıl Tan, Selin Ardalı Düzgün

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

100 Ca X-Quang Ngực | Thực Hành
Hướng Dẫn Đọc Phim XQ Ngực I Bài giảng CĐHA
Triệu Chứng CT Phổi | Bài giảng CĐHA

Danh mục: Hô hấp

guest
guest
7 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
04/02/2023 3:22 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 4/2/2023

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
19/08/2022 11:12 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 19/8/2022

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
20/02/2022 2:37 sáng

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 20/2/2022

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
25/06/2021 12:03 sáng

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 25/6/2021

Trả lời ↵
Xray.vn
Xray.vn
Admin
29/01/2020 12:02 sáng

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 29/1/2020

Trả lời ↵
1 2 Trang sau »

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 12925 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8665 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 924 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN