• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Hô hấp » Apxe Phổi | Bài giảng CĐHA

Apxe Phổi | Bài giảng CĐHA

15/02/2025 ThS. Nguyễn Long 24 Bình luận  31479

Nội Dung Bài Giảng

  1. I. Đại cương
  2. II. Nguyên nhân
  3. III. Chẩn đoán x-quang
    1. * Gđ chưa hóa mủ
    2. * Gđ ộc mủ
    3. * Gđ thành hang
    4. * Biến chứng
  4. IV. Chẩn đoán siêu âm
  5. V. Chẩn đoán CLVT
  6. VI. Phân biệt
    1. * Viêm phổi hoại tử
    2. * Pneumatocoele
    3. * Hang lao
    4. * Kén khí bội nhiễm
    5. * Kén PQ bội nhiễm
    6. * U phổi hoại tử
    7. * Di căn phổi
    8. * Thoát vị khe TQ
    9. * Viêm mủ màng phổi
    10. * Tràn dịch khí phối hợp
  7. Tài liệu tham khảo

I. Đại cương

– Apxe phổi (Lung Abscess) là một tình trạng nung mủ, hoại tử chủ mô phổi sau một quá trình viêm cấp, mà nguyên nhân chủ yếu là vi khuẩn, ký sinh trùng.
– Theo định nghĩa này không xếp những ổ mủ phát triển trong những hang đã có sẵn ở nhu mô phổi (giãn phế quản hình túi, kén khí bội nhiễm, hang lao…) vào apxe phổi.
– Tỷ lệ apxe phổi gặp ở nam gấp 2.5 lần nữ giới, thường lứa tuổi 25-45.
– Gọi là apxe phổi mạn tính khi apxe phổi cấp tính được điều trị 2, 3 tháng không khỏi. Lúc này các tế bào lát đã phát triển trong lòng túi mủ. Trong lòng ổ apxe đã hình thành vỏ bao xơ bao bọc.
– Apxe phổi nguyên phát thường là apxe phổi hút, gây bệnh bằng đường phế quản. Apxe phổi thứ phát là do nguyên nhân ổ nhiễm khuẩn ở ngoài phổi (nhiễm khuẩn huyết, apxe dưới cơ hoành, apxe gan) phát triển lên phổi.
– Hình thái lâm sàng:
+ Cấp tính: apxe phổi diễn tiến trong vòng 6 tuần, lâm sàng rầm rộ, tiến triển nhanh.
+ Mạn tính: apxe phổi tồn tại trên 6 tuần có hoặc không điều trị. Giai đoạn này điều trị nội không hiệu quả, phải can thiệp ngoại khoa do đã hình thành vỏ bao.

Apxe phổi

II. Nguyên nhân

* Apxe phổi đường phế quản
– Xuất hiện do bít tắc phế quản và sau đó bị nhiễm khuẩn. Xuất hiện trong các hoàn cảnh sau: phẫu thuật đường hô hấp trên ; chất nhiễm khuẩn từ xoang mũi bị viêm vủ; Chất nôn, trào ngược dạ dày…
– Apxe phổi đường phế quản hay xuất hiện ở người cao tuổi, nhất là khi có viêm phế quản mạn tính hoặc giãn phế quản.

* Apxe phổi đường máu
– Thường gặp trong nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu vàng, đặc biệt ở trẻ em. Hay gặp ở cả hai phổi, cùng lúc có nhiều ổ apxe, phần lớn ở ngoại vi phổi hơn là vùng rốn phổi và hay ở thùy trên. Những ổ apxe ở ngoại vi phổi dễ vỡ vào màng phổi gây viêm mủ màng phổi.
– Nhồi máu phổi do tắc mạch phổi, tạo nên vùng hoại tử và apxe phát sinh ở đây.
– Apxe phổi tiên phát do amip, vào máu qua tĩnh mạch trĩ giữa hoặc trĩ dưới hoặc theo mạch bạch huyết.

* Apxe phổi do viêm phổi
– Những apxe này xuất phát từ những điểm hoại tử tại vùng phổi bị viêm. Thường gặp tụ cầu vàng, liên cầu khuẩn, koebsiell pneumoniae
– Những trường hợp bị cúm và viêm phổi do bội nhiễm cũng dễ bị biến chứng apxe phổi. Ở đây có rối loạn về cơ chế bảo vệ, khả năng miễn dịch bị giảm sút.
– Trong chấn thương, một số ít trường hợp apxe hình thành quanh mảnh đạn còn tồn tại trong phổi, tổ chức phổi xung quanh bị viêm sau đó hình thành apxe.

* Apxe do nhiễm khuẩn qua cơ hoành
– Thường là những ổ apxe do amip, xuất phát từ apxe gan hoặc apxe phổi sau viêm túi mật.
– Một số trường hợp apxe dưới cơ hoành do apxe ruột thừa, thủng ổ loét hành tá tràng cũng có thể biến chứng apxe phổi.

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

III. Chẩn đoán x-quang

* Gđ chưa hóa mủ

– Apxe phổi thường bắt đầu bằng một viêm phổi ở một vùng nhất định, nhiều apxe nhỏ tập trung thành apxe lớn
– Ở giai đoạn đầu giai đoạn viêm hóa mủ, tổn thương hình mờ đậm, đồng đều, giới hạn không rõ, kích thước đa dạng, có thể tới 7-10cm
– Trường hợp apxe vùng đỉnh phổi và hạ đòn, khi chưa vỡ mủ vào phế quản rất dễ nhầm với một lao thâm nhiễm hoặc tổn thương viêm.

[gallery link="file" ids="21803,21804,21805,21806,21808,21809"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" ids="44267,44266,44265,44262,44264,44263"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery columns="4" link="file" ids="54042,54043,54044,54045"]

* Gđ ộc mủ

– Khi apxe vỡ vào trong một phế quản lớn, toàn bộ hay một phần mủ thoát ra ngoài, không khí vào ổ apxe thay cho tổ chức mủ thoát ra ngoài. Nếu tổ chức mủ thoát ra ngoài nhiều và được thay thế bởi khí khi đó ta thấy hình ảnh ổ apxe hơi tròn căng đầy khí và có mức mủ ngang phía dưới.
– Hình mức mủ-khí chỉ thấy được khi chụp tư thế đứng, ngồi hoặc nằm nghiêng tia đi ngang.
– Thành ổ apxe dày, bờ đều rõ.
– Nhìn rõ apxe hay không tùy thuộc vào kích thước và cấu trúc thành apxe. Những apxe nhỏ, thành không đều sẽ khó quan sát thấy hơn những apxe lớn, bờ đều.
– Có thể thấy quá trình apxe phổi lan rộng, không giới hạn

[gallery columns="4" link="file" ids="171080,171081,126297,21796,112447,21793,21795,46702,21799,21801,21812,21800"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="108423,108424,108425,108426"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="48343,48342,48340,48341"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" ids="149586,149587,149588"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" ids="54036,54037,54038,54039,54040,54041"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery columns="5" link="file" ids="153063,153064,153065,153066,153069"]

* Gđ thành hang

– Những apxe nhỏ để lại sẹo sau khoảng 2-3 tháng
– Những apxe lớn để lại hang bờ tròn, thành hang mỏng đều, bờ rõ do không có hiện tượng xơ hóa xung quanh. Mô phổi xung quanh bình thường. Những hang apxe lớn thường tồn  tại lâu.

[gallery link="file" ids="21782,21783,21784"]

* Biến chứng

– Viêm mủ màng phổi
– Giả phình động mạch
– Rò phế quản
– Chảy máu trong ổ apxe

IV. Chẩn đoán siêu âm

– Trường hợp apxe ngoại vi sát thành ngực có thể đánh giá trên siêu âm.
– Giai đoạn đầu thể hiện tổn thương đông đặc.
– Giai đoạn tiến triển biểu hiện dạng tổn thương khu trú, trong chứa dịch kèm bóng khí.

[gallery link="file" columns="4" ids="78330,153090,153091,158860"]

V. Chẩn đoán CLVT

– Ổ apxe thường có dạng hình tròn, kích thước thay đổi, một hoặc nhiều ổ.
– Xung quanh là tổn thương đông đặc.
– Có thể chỉ chứa chất lỏng hoặc kèm bóng khí rải rác tạo thành mức dịch khí.
– Thành của ổ apxe thường dày 5-15mm, bề mặt mịn hoặc không đều.
– Mạch máu phế quản và phế quản liên tục tới thành ổ apxe, sau đó chúng bị cắt cụt.

[gallery link="file" ids="169027,156606,21818"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="82390,82399,82391,82392,82393,82394,82395,82396,82397,82398"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" ids="21821,21820,21819"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery columns="2" link="file" ids="21822,21823"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery columns="2" link="file" ids="21816,21817"]

=> Case lâm sàng 5:

[gallery link="file" ids="54029,54030,54031"]

=> Case lâm sàng 6:

[gallery link="file" columns="4" ids="54032,54033,54034,54035"]

=> Case lâm sàng 7:

[gallery link="file" ids="54046,54047,54048"]

=> Case lâm sàng 8:

[gallery link="file" ids="82422,82423,82424,82425,82426,82427"]

=> Case lâm sàng 9:

[gallery link="file" columns="5" ids="82430,82431,82432,82433,82434"]

=> Case lâm sàng 10:

[gallery link="file" columns="4" ids="82436,82437,82438,82439"]

=> Case lâm sàng 11:

[gallery link="file" columns="5" ids="82441,82442,82443,82444,82445"]

=> Case lâm sàng 12:

[gallery link="file" columns="5" ids="82448,82449,82450,82451,82452"]

=> Case lâm sàng 13:

[gallery link="file" columns="5" ids="87222,87223,87224,87225,87226"]

=> Case lâm sàng 14:

[gallery link="file" columns="4" ids="105134,105136,105138,105139"]

=> Case lâm sàng 15:

[gallery link="file" columns="4" ids="123409,123410,123411,123412,123413,123414,123415"]

=> Case lâm sàng 16:

[gallery link="file" columns="4" ids="124957,124959,124960,124961,124962,124963,124964"]

* Biến chứng:
– Viêm mủ màng phổi


– Giả phình động mạch

[gallery link="file" ids="50368,50364,50365"]

– Rò phế quản – màng phổi
– Chảy máu trong ổ apxe

[gallery link="file" ids="49164,49160,49159,49163,49161,49162"]

VI. Phân biệt

* Viêm phổi hoại tử

– Là một biến chứng nặng, xảy ra ở khoảng 7% những người bị viêm phổi do vi khuẩn, có thể gặp ở cả trẻ em và người lớn. Thường được gây ra bởi Streptococcus hoặc Aspergillus.
– Hình ảnh CT có thể cho thấy các khu vực giảm tỷ trọng, ngấm thuốc kém sau tiêm hoặc ngấm thuốc viền nằm trong vùng tổn thương đông đặc của viêm phổi.
– Thường có nhiều khoang, ranh giới rõ.

[gallery link="file" columns="5" ids="54051,54078,54076,54074,54053,54077,54075,54073,46703,52969"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery columns="5" link="file" ids="21833,21831,21832,21829,21830"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" ids="113442,113443,113444,113445,113446,113448"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" ids="124861,124862,124863"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" ids="124865,124866,124867"]

* Pneumatocoele

– Tổn thương dạng kén với kích thước thay đổi, có thể chứa mức dịch-khí.
– Kén khí với viền mỏng, đều, bờ trong nhẵn.
– Nguyên nhân: viêm phổi, chấn thương phổi, thở máy áp lực dương.

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="26865,26867,26866,26864"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery link="file" columns="4" ids="44809,44808,44807,44806"]

* Hang lao

– Thành hang dày không đều (cấp tính) hoặc mỏng (mãn tính), bờ trong nhẵn hoặc không đều.
– Nhu mô phổi xung quanh có tổn thương thâm nhiễm, dải xơ co kéo và nốt vôi hóa.
– Vị trí: thường ở đỉnh phổi
– Đường kính ngang > đường kính dọc

[gallery link="file" ids="55114,55115,55116,55117,82469,125004"]

* Kén khí bội nhiễm

– Xung quanh kén khí ít khi có tổn thương đông đặc phổi, đường viền kén khí mỏng đều.

* Kén PQ bội nhiễm

– Trường hợp nang có nhiễm khuẩn sẽ thông với cây phế quản. Lúc này, nang có thể chứa khí tạo mức dịch – khí.

JClinImagingSci_2013_3_1_60_124087_f4

=> Case lâm sàng 1:

[gallery columns="4" link="file" ids="20714,20715,20717,20718"]

* U phổi hoại tử

– Sự hoại tử tổ chức trung tâm của u có thể hình thành ổ apxe.
– Thành của tổn thương dày không đều, bờ trong của hang thường lồi lõm không đều => tạo hang lệch tâm.
– Bờ ngoài tua gai không đều, có thể có nốt vệ tinh xung quanh.
– Vị trí thường gặp ở vùng ngoại vi của phổi

[gallery link="file" columns="4" ids="25762,25760,25764,25765,46704,125006,169029"]

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="5" ids="82454,82455,82456,82457,82458"]

* Di căn phổi

– Khối u nguyên phát
– Tổn thương đa ổ
– Thành hang dày không đều, xung quanh không có tổn thương đông đặc.

* Thoát vị khe TQ

– Hình ảnh mức khí – dịch nằm trong trung thất.
– Cắt lớp vi tính chẩn đoán xác định tổn thương.

* Viêm mủ màng phổi

– Xác định mức khí dịch thuộc khối apxe hay trong màng phổi. Dấu hiệu Remy.
+ Nếu trên phim chụp phổi thẳng và nghiêng, mức dịch khí như nhau => Khối thuộc phổi.
+ Nếu mức dịch khí khác nhau => Khối thuộc màng phổi.

9783131609922_c009_f001

– Apxe phổi có thành dày không đều, viêm mủ màng phổi màng phổi thường dày đều.
– Apxe phổi tạo góc nhọn với màng phổi, viêm mủ màng phổi tạo góc tù.
– Apxe phổi thường có dạng hình tròn trên các tư thế chụp khác nhau. Viêm mủ màng phổi thường có dạng hình thấu kính.
– Viêm mủ màng phổi thường không quan sát thấy bờ phía trên.
– Apxe phổi sẽ đột ngột làm gián đoạn cấu trúc phế quản.
– Viêm mủ màng phổi thường sẽ làm méo mó đè đẩy nhu mô phổi kế cận.
– Dấu hiệu chia tách màng phổi (Split Pleura sign): Màng phổi bắt thuốc, bao bọc quanh khối tụ dịch, chứng tỏ đó là tổn thương ở khoang màng phổi => giúp phân biệt khối dịch thuộc màng phổi và apxe phổi.

[gallery columns="5" link="file" ids="21522,21526,21523,21521,21524,21529,21530,21527,21528"]

* Tràn dịch khí phối hợp

– Hình ảnh mức dịch khí ngoài phổi có kích thước mức ngang khác nhau trên phim chụp thẳng và nghiêng => Dấu hiệu Remy.

[gallery link="file" columns="4" ids="46709,46708,46707,46706"]

Tài liệu tham khảo

* Differentiating lung abscess and empyema: radiography and computed tomography – DD Stark, MP Federle, PC Goodman, AE Podrasky and WR Webb
* 
Imaging Pulmonary Infection: Classic Signs and Patterns – Christopher M. Walker, Gerald F. Abbott
* Cavitating lung disease – a CT pictorial essay – Y. D. Weerakkody, Q. Vannod-Michel, A. Bridoux
* Cavitary lung infectious diseases: Beyond tuberculosis – B. D. Norena Rengifo, A. Arroyave, A. T. suarez
* Cavitary Lung Lesions – A diagnostic approach – S. Dutra, D. Garrido, R. Amaral
* Cavitary lung diseases – M. Ben Lassoued, A. DAADOUCHA, M. Hachicha
* Clinical and radiological findings in patients with lung cavities – S. Pena Karan, M. Stojanovic, G. Vujasinović
* Cavitary Lung Diseases: A Clinical-Radiologic Algorithmic Approach – Khalid Gafoor, DO; Shalin Patel, MD; Francis Girvin, MD
* Cavitary Lung Lesions – A diagnostic approach – S. Dutra, D. Garrido, R. Amaral
* Gammut of the lung cavity: Clinical and radiologic-pathologic correlation – R. dos Santos, Marques, N. Costa
* Cavitating lung disease – a CT pictorial essay – Y. D. Weerakkody, Q. Vannod-Michel, A. Bridoux
* Interventional radiology treatment of empyema and lung abscesses – Mark J. Hogan* and Brian D. Coley

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

100 Ca X-Quang Ngực | Thực Hành
Hướng Dẫn Đọc Phim XQ Ngực I Bài giảng CĐHA
Triệu Chứng CT Phổi | Bài giảng CĐHA

Danh mục: Hô hấp

guest
guest
24 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
15/02/2025 1:10 sáng

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 15/2/2025

Trả lời ↵
« Trang trước 1 … 3 4 5

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 12642 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8469 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 91 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN