NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng
  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA
  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !
  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!
* Phân chia khoang vùng cổ: Vùng cổ được chia làm 2 phần trên và dưới dựa vào xương móng gồm vùng cổ trên móng và vùng cổ dưới móng. 3 lá mạc cổ sâu chia cổ thành nhiều khoang: * Cổ trên xương móng (SHN: suprahyoid neck): Các khoang từ nền sọ tới xương móng (ngoại trừ ổ mắt, các xoang và ổ miệng). * Cổ dưới xương móng (IHN: infrahyoid neck): Các khoang dưới xương móng, trong đó có một vài khoang kéo dài vào trung thất. => Giải Phẫu Khoang Vùng Cổ – Khoang bên hầu (PPS: parapharyngeal space) vị trí trên xương móng, từ nền sọ tới sau khoang dưới hàm (submandibular space) – Khoang niêm mạc hầu (PMS: pharyngeal mucosal space) vị trí trên xương móng, phía trong khoang bên hầu (PPS) , trước khoang sau hầu (RPS) – Khoang nhai (MS: masticator space) vị trí phía trước bên khoang bên hầu (vùng cổ trên xương móng) – Khoang mang tai (PS: parotid space) vị trí phía ngoài khoang bên hầu (vùng cổ trên xương móng, SHN). – Khoang cảnh (CS: carotid space) vị trí phía sau khoang bên hầu (vùng cổ trên xương móng, SHN); phía ngoài khoang tạng (VS) và khoang sau hầu (RPS) ở vùng dưới xương móng (IHN). – Khoang má (BS: buccal space) giới hạn trên là bờ dưới cung tiếp xương gò má; giới hạn dưới là bờ dưới xương hàm dưới; giới hạn sau là bờ trước cơ cắn; giới hạn trong là cơ mút; giới hạn ngoài là da và tổ chức dưới da. – Khoang sau hầu (RPS: retropharyngeal space) vị trí phía sau khoang niêm mạc hầu (ở trên xương móng) và sau khoang tạng (ở dưới xương móng). – Khoang nguy hiểm (DS: danger space) phía sau khoang sau hầu (ở cả trên và dưới xương móng); phía dưới thông với trung thất. – Khoang quanh cột sống (PVS: perivertebral space) vị trí ở sau khoang sau hầu và bao quanh cột sống ở cả trên và dưới xương móng. – Khoang tạng (VS: visceral space) vị trí chỉ ở vùng dưới xương móng; kéo dài vào trung thất. – Khoang cổ sau (PCS: posterior cervical space) vị trí trên xương móng, PCS bắt đầu ở mỏm chũm, kéo dài tới xương đòn; phần lớn thể tích khoang cổ sau ở vùng dưới xương móng. – Khoang cổ trước (ACS: anterior cervical space) là khoang nhỏ vùng cổ dưới xương móng, chứa thành phần mỡ. – Khoang dưới lưỡi (Sublingual space) thành phần bao gồm: ống và tuyến dưới lưỡi, dây thần kinh lưỡi, động tĩnh mạch lưỡi, dây thần kinh IX-XII, phần sâu ống và tuyến dưới hàm. – Khoang dưới hàm (Submandibular space) giới hạn phía trên là cơ hàm móng, xương hàm dưới; phía dưới là xương móng; phía trước là bụng trước cơ nhị thân; phía sau là bụng sau cơ nhị thân; phía ngoài là da, tổ chức dưới da, cân cổ nông; phía trong là cơ hàm móng, cơ móng lưỡi.I. Giải phẫu
[gallery columns="5" link="file" ids="63165,63166,63167,63168,63169,63171,63172,63173,63174,63175,63176,63177,63178,63179,63180,63184,63182,63183"]II. Khoang vùng cổ
– Mạc cổ sâu, lá nông (SL-DCF: superficial layer, deep cervical fascia)
+ Cổ trên xương móng: vòng quanh khoang nhai và khoang mang tai; một phần bao cảnh
+ Cổ dưới xương móng: bao quanh cổ bởi các cơ treo, cơ ức đòn chũm và cơ thang.
– Mạc cổ sâu, lá giữa (ML-DCF: middle layer, deep cervical fascia)
+ Cổ trên xương móng (SHN): ML-DCF vạch rõ bờ sâu khoang niêm mạc hầu; góp vào bao cảnh.
+ Cổ dưới xương móng (IHN): bao quanh khoang tạng; một phần bao cảnh
– Mạc cổ sâu, lá sâu (DL-DCF: deep layer, deep cervical fascia)
+ SHN và IHN: bao quanh khoang cạnh cột sống
+ SHN và IHN: góp vào bao cảnh
+ SHN và IHN: mạc cánh là lá mỏng của DL-DCF tạo nên thành ngoài của khoang sau hầu và khoang nguy hiểm; cũng như thành sau khoang sau hầu tách từ khoang nguy hiểm.
– Khoang bên hầu (PPS: parapharyngeal space).
– Khoang niêm mạc hầu/bề mặt niêm mạc hầu (PMS: pharyngeal mucosal space).
– Khoang nhai (MS: masticator space).
– Khoang cảnh (CS: carotid space).
– Khoang má (BS: buccal space).
– Khoang sau hầu (RPS: retropharyngeal space).
– Khoang quanh cột sống (PVS: perivertebral space).
– Khoang tạng (VS: visceral space).
– Khoang cổ sau (PCS: posterior cervical space).
– Khoang cổ trước (ACS: anterior cervical space).
– Khoang cảnh (CS: carotid space).
– Khoang sau hầu (RPS: retropharyngeal space).
– Khoang quanh cột sống (PVS: perivertebral space).1. Khoang bên hầu
– Thành phần: mỡ và đám rối tĩnh mạch chân bướm
– Tầm quan trọng: kiểu di lệch giúp xác định khoang gốc của khối trên xương móng2. Khoang niêm mạc hầu
– Thành phần: niêm mạc, các tuyến nước bọt nhỏ, vòng bạch huyết khoang niêm mạc hầu (PMS), các cơ khít hầu
+ Bề mặt niêm mạc tỵ hầu, khẩu hầu, hạ hầu
+ Khoang niêm mạc hầu (PMS) của tỵ hầu: gờ vòi nhĩ (torus tubarius), hạch VA, các cơ khít hầu trên và và cơ nâng vòm miệng
+ Khoang niêm mạc hầu (PMS) của khẩu hầu: các trụ trước và sau của hạnh nhân, các hạnh nhân lưỡi và vòm miệng, vòm miệng mềm
– Mạc: khoang niêm mạc hầu ở mặt trong lá giữa của mạc cổ sâu (ML-DCF)
– Tầm quan trọng: squamous cell carcinoma và NHL (Non-Hodgkin Lymphoma) ở đây.3. Khoang nhai
– Thành phần: ngành và lồi cầu xương hàm, dây thần kinh V3, các cơ cắn, cơ chân bướm trong và ngoài, cơ thái dương, đám rối tĩnh mạch chân bướm.
– Mạc: khoang nhai được lá nông của mạc cổ sâu (SL-DCF) bao quanh
– Tầm quan trọng: khối u thần kinh ngoại vi (bao ngoài) của dây V3; sarcoma4. Khoang mang tai
– Thành phần: tuyến mang tai, dây thần kinh VII, các hạch, tĩnh mạch sau hàm, động mạch cảnh ngoài.
– Mạc: khoang mang tai được lá nông của mạc cổ sâu (SL-DCF) bao quanh.
– Tầm quan trọng: dây thần kinh VII trong tuyến mang tai; các hạch tuyến mang tai; khôi u thần kinh ngoại vi của dây VII.5. Khoang cảnh
– Bắt đầu ở dưới lỗ tĩnh mạch cảnh và ống động mạch cảnh ở nền sọ; kéo dài tới quai động mạch chủ.
– Thành phần: dây thần kinh IX-XII, tĩnh mạch cảnh trong, động mạch cảnh.
– Mạc: cả ba lá mạc cổ sâu.
– Tầm quan trọng: dây thần kinh X và động mạch cảnh; các hạch ung thư biểu mô tế bào vảy dọc theo bờ nông.6. Khoang má
– Thành phần: động tĩnh mạch mặt, nhánh dây VII, ống Sternon, cục mỡ Bichat.7. Khoang sau hầu
– Bắt đầu ở dốc xương chẩm (clivus); kéo dài ngang qua SHN-IHN tới mức T3.
– Thành phần: vùng trên xương móng có các hạch và mỡ; không có hạch ở vùng dưới xương móng.
– Mạc: mạc phía trước là lá giữa của mạc sâu (ML-DCF), mạc phía sau và bên là lá sâu của mạc sâu (DL-DCF), gọi là mạc cánh.
– Tầm quan trọng: thông phía dưới với khoang trung thất cho phép nhiễm khuẩn lan vào trung thất.8. Khoang nguy hiểm
9. Khoang quanh cột sống
– Được xác định rõ từ nền sọ ở phía trên và xương đòn ở phía dưới.
– Thành phần: các thành phần cạnh sống và trước của cột sống.
+ Phần trước của cột sống: thân đốt sống, động mạch và tĩnh mạch, các cơ trước sống và cơ thang, đám rối cánh tay và thần kinh hoành.
+ Phần cạnh cột sống: các yếu tố sau của cột sống, các cơ cạnh cột sống và cơ nâng bả vai.
– Mạc: bao quanh bởi lá sau của mạc cổ sâu (DL-DCF).
– Bị chia do lá sau của mạc cổ sâu (DL-DCF) len vào các thành phần trước và cạnh cột sống.
– Tầm quan trọng: khối u ác tính khoang quanh cột sống (PVS) có thể ở khoang ngoài màng cứng.10. Khoang tạng
– Thành phần: tuyến giáp và tuyến cận giáp, hạch sau khí quản, thực quản, thần kinh thanh quản quặt ngược.
– Mạc: lá giữa của mạc cổ sâu (ML-DCF) bao quanh khoang tạng (VS).
– Tầm quan trọng: khí quản và thực quản đi qua khoang tạng (VS).11. Khoang cổ sau
– Thành phần: mỡ, dây thần kinh XI, các hạch gai sống (dọc theo dây XI-dây thần kinh phụ).
– Mạc: giữa lá nông và lá sâu của mạc cổ sâu.
– Tầm quan trọng: bệnh của hạch gai sống.12. Khoang cổ trước
– Liên quan: phía sau với khoang cảnh; phía trong với khoang tạng; phía trên với khoang dưới hàm.13. Khoang dưới lưỡi
14. Khoang dưới hàm
– Thành phần: tuyến dưới hàm, động tĩnh mạch mặt, hạch bạch huyết.
– Tầm quan trọng: đây là khoang hay bị nhiễm trùng, nguyên nhân phần lớn do răng hoặc bệnh lý tuyến dưới hàm. Nhiễm trùng từ khoang này có thể lan xuống cổ theo khoang trước khí quản đến trung thất trước hoặc lan sang khoang bên hầu.
Tài liệu tham khảo
* Deep spaces of the head and neck – Dr Francis Deng and Dr Samuel Wong
* Spaces of the head and neck – Dr Jeffrey Hocking
* Infrahyoid neck Normal anatomy and pathology – Frank Pameijer, Erik Beek, Frank Joosten and Robin Smithuis
* Compartmental anatomy of the head and neck: What every radiologist should know – H. Verma, N. Bharwani, P. Skippage
* Crucial Magnetic Resonance Imaging (MRI) anatomy of the head and neck in cancer staging – G. J. Guzman Perez-Carrillo, J. P. Hogg; Granada/ES
* CT and MR imaging of the neck – a practical approach – C. Oliveira, D. Condesso, R. P. N. CATARINO
* Hình ảnh cộng hưởng từ u vùng cổ – ThS. Lê Văn Khảng
# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 6/1/2020
# Cập nhật nội dung bài viết 16/11/2019
# Cập nhật nội dung bài viết 4/10/2019
# Cập nhật nội dung bài viết 13/7/2019
Cập nhật nội dung bài viết 24/3/2019
Việt hóa giải phẫu CT vùng cổ.