• Giải Phẫu
  • Xương Khớp
  • Thần Kinh
  • Hô Hấp
  • Tim Mạch
  • Tiêu Hóa
  • Tiết Niệu
  • Sinh Dục

Xray.vn

Chẩn Đoán Hình Ảnh

Đăng ký Đăng nhập
Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵
  • Atlas Netter
    • Atlas Đầu cổ
    • Atlas Lồng ngực
    • Atlas Ổ bụng
    • Atlas Chậu hông
    • Atlas Cột sống
    • Atlas Chi trên
    • Atlas Chi dưới
  • Can Thiệp
  • Siêu Âm
  • Test CĐHA
    • Test Giải phẫu
    • Lý thuyết CĐHA
    • Giải phẫu X-quang
    • Case lâm sàng XQ
    • Case lâm sàng SA
    • Case lâm sàng CT
    • Case lâm sàng MRI
    • Giải trí Xray.vn
  • CASE
  • Đào Tạo
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
Trang chủ » Thần kinh » Bệnh Moyamoya | Bài giảng CĐHA *

Bệnh Moyamoya | Bài giảng CĐHA *

21/01/2025 ThS. Nguyễn Long 8 Bình luận  34950

Nội Dung Bài Giảng

  1. I. Đại cương
    1. * Giải phẫu bệnh
    2. * Đặc điểm lâm sàng
    3. * Giai đoạn Suzuki
    4. * Điều trị
  2. II. Chẩn đoán MRI
  3. III. Chụp DSA
  4. Tài liệu tham khảo

I. Đại cương

– Bệnh moyamoya là một bệnh tắc nghẽn mạch máu não mãn tính tiến triển không viêm, không xơ vữa động mạch và không rõ nguyên nhân, liên quan đến hẹp hoặc tắc đoạn cuối của động mạch cảnh trong hai bên, chỗ chia đôi phần gần của động mạch não trước và động mạch não giữa, được mô tả lần đầu tiên tại Nhật Bản vào năm 1957 bởi Takeuchi và Shimizu.
– Bệnh moyamoya cũng đƣợc gọi là “sự giảm sản hai bên của động mạch cảnh trong hoặc phổ biến hơn là sự tắc nghẽn tự phát của đa giác Willis.
– Quá trình hẹp dần dần nên cơ thể thích nghi bằng các tuần hoàn bàng hệ bù cho vùng thiếu hụt tuần hoàn. Đặc trưng bởi sự hình thành thứ phát các bất thường các mạng động mạch xuyên, được gọi là mạch máu moyamoya, gần các khu vực tương ứng với tắc nghẽn hoặc hẹp của động mạch đậu vân và động mạch xuyên đồi thị.
– Sự tăng sinh quá mức của những mạch máu nhỏ tạo ra hình ảnh của một “làn khói” mờ được đặt tên “moyamoya” theo tiếng Nhật…
– Tỉ lệ bệnh cao nhất của bệnh moyamoya tại Nhật Bản. Một cuộc khảo sát từ năm 2003 báo cáo 7700 trường hợp được điều trị bệnh này, tăng gần 100% trên 3900 báo cáo vào năm 1994. Sự phổ biến của bệnh moyamoya ở Nhật Bản cho thấy một đặc điểm di truyền. Trong một nghiên cứu gần đây của Mineharu và cộng sự, bệnh moyamoya đã được ghi nhận có một mô hình di truyền trội với gene có đoạn cuối nhiễm sắc thể 17q25.3
– Hẹp, tắc động mạch thường xảy ra ở 2 bên, tuy nhiên nếu hẹp tắc 1 bên cũng không loại trừ được bệnh lý.
– Tỷ lệ nữ > nam
– Tuổi hay gặp ở nam: 10-14 tuổi (có thể đến 30-50 tuổi)
– Tuổi hay gặp ở nữ: 20-24 tuổi (có thể đến 50-60 tuổi)

Bệnh Moyamoya

* Giải phẫu bệnh

– Hầu hết các mẫu khám nghiệm tử thi thu được từ bệnh nhân biến chứng xuất huyết não.
– Các mạch máu moyamoya tạo thành từ động mạch có kích thước trung bình hoặc nhỏ. Những nhánh động mạch này từ đa giác Willis, chủ yếu là phần nội sọ của động mạch cảnh trong, động mạch mạch mạc trước và động mạch não sau, hình thành các kênh phức tạp kết nối với các phần xa của động mạch não giữa. Mạch máu moyamoya đi vào phần đáy não tương ứng với động mạch đậu vân và động mạch xuyên đồi thị.
– Mạch máu giãn nở trở nên xơ, có lớp áo giữa suy yếu, và thường ng có phân đoạn của lớp đàn hồi.
– Trong nhóm hẹp mạch máu, mạch dày lên ở lớp nội mạch với sự tăng sinh của lớp đàn hồi và mô xơ của lớp áo giữa, lớp áo giữa dày lên. Dầy xơ lớp nội mạch gây ra hẹp cả động mạch lớn và các nhánh xuyên. Về mô học, lớp nội mạc của các động mạch chính cho thấy dày lệch tâm. Độ dày 2 hoặc 3 lần so với mạch máu bình tương ứng ứng, mất tính đàn hồi. Độ dày của các lớp nội mạch động mạch não giữa của bệnh nhân moyamoya đƣợc thể hiện là 19,4 ± 9,7 μm, trong khi của bệnh nhân không moyamoya 8,0 ± 4,7 μm. Lớp nội mạc dày có chứa tế bào cơ trơn, được coi là được  tổng hợp-loại tế bào cơ trơn di chuyển từ lớp áo giữa. Đường kính ngoài cùng của động mạch là nhỏ hơn bình thường, mặc dù lớp nội mạch dày.
– Những thay đổi này trong mạch máu có thể dẫn đến hình thành túi phình nhỏ. Có ba loại túi phình động mạch đã đƣợc mô tả ở những bệnh nhân moyamoya. Túi phình động mạch lớn phát triển từ các đa giác Willis. Những túi phình động mạch này được tìm thấy trong các phức hợp động mạch thông trước, động mạch não trước ở những bệnh nhân với moyamoya một bên và trong động mạch thân nền ở những bệnh nhân với moyamoya hai bên. Túi phình động mạch ngoại vi, loại thứ hai gây xuất huyết nhu mô não. Loại thứ ba là vỡ mạch máu.
– Dày lớp nội mạch xơ hóa các động mạch trong sọ cũng được quan sát thấy ở các động mạch khác bệnh ở nhân moyamoya. Những động mạch bao gồm động mạch ngoài sọ, động mạch phổi, động mạch thận, động mạch giác mạc, động mạch vành.

* Đặc điểm lâm sàng

– Chảy máu não (21.6%): chảy máu dưới nhện, trong não thất, nhu mô => hay gặp ở người lớn, là nguyên nhân chính gây tử vong. Xuất huyết thường xảy ra ở hạch nền và đồi thị, xuất huyết dưới nhện và dưới vỏ ít gặp hơn.
– Nhồi máu não (63.4%): hay gặp ở người trẻ và trẻ em.
– Động kinh (7.6%): thường gặp ở trẻ < 10 tuổi.
– Biểu hiện khác (7.5%)

  Xray.vn là Website học tập về chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh

  NỘI DUNG WEB
» 422 Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
» X-quang / Siêu âm / CT Scan / MRI
» 25.000 Hình ảnh case lâm sàng

  ĐỐI TƯỢNG
» Kỹ thuật viên CĐHA
» Sinh viên Y đa khoa
» Bác sĩ khối lâm sàng
» Bác sĩ chuyên khoa CĐHA

  Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng thường xuyên được cập nhật !

  Đăng nhập Tài khoản để xem Nội dung Bài giảng & Case lâm sàng !!!

Đăng nhập tài khoản
   
Thành viên mới ⇒ Đăng ký ↵

* Giai đoạn Suzuki

– Giai đoạn 1: Hẹp chạc 3 động mạch cảnh trong hoặc hẹp động mạch cảnh trong chỗ chia đôi, thường hai bên.
– Giai đoạn 2: Phát triển của các mạch moyamoya. Giãn động mạch não trước (ACA), động mạch não giữa (MCA) và hẹp chỗ phân đôi của động mạch cảnh trong (ICA).
– Giai đoạn 3: Tăng mức độ hẹp của chỗ phân đôi động mạch cảnh trong (ICA) và hẹp động mạch não trước (ACA) và động mạch não giữa (MCA) và nổi bật của mạch máu moyamoya => hầu hết các trường hợp được chẩn đoán ở giai đoạn này.
– Giai đoạn 4: Đa giác Willis và động mạch não sau bị tắc, tuần hoàn bàng hệ ngoài sọ bắt đầu xuất hiện, mạch máu moyamoya bắt đầu giảm.
– Giai đoạn 5: Tiếp tục tiến triển của giai đoạn 4.
– Giai đoạn 6: Mất hoàn toàn mạch máu moyamoya. Động mạch cảnh trong (ICA) về cơ bản đã biến mất với nguồn cung cấp máu cho não từ động mạch cảnh ngoài (ECA).

* Điều trị

– Dựa vào mức độ tiến triển của bệnh
+ Giai đoạn nhẹ: điều trị bảo tồn
+ Giai đoạn nặng: phẫu thuật tái tưới máu

– Điều trị nội khoa bảo tồn:
+ Thuốc giãn mạch
+ Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu
+ Thuốc tiêu fibrin

– Điều trị ngoại khoa
+ Phẫu thuật kết hợp mạch máu não – màng cứng
+ Phẫu thuật mạch máu não – cơ
+ Phẫu thuật nối động mạch thái dương nông – động mạch não giữa

II. Chẩn đoán MRI

– Hẹp hoặc tắc ở đoạn cuối của động mạch cảnh trong / ở phần gần và động mạch não trước / động mạch não giữa. Cần phân biệt hẹp do xơ vữa và bệnh lý mạch máu não khác => Bệnh moyamoya thường ở bệnh nhân trẻ hơn, tổn thương hai bên đối xứng và có động mạch tuần hoàn bàng hệ.
– Khoảng 18% bệnh nhân Moyamoya có thể biểu hiện bệnh một bên được ghi nhận qua chụp mạch.
– > 50% bệnh nhân cũng có liên quan đến động mạch não sau.
– Mạng lưới mạch máu bất thường trong vùng lân cận của tổn thương tắc hoặc hẹp => hình ảnh mất tín hiệu dòng trống (flow voids). 

– Các mạng lưới mạch máu tuần hoàn bàng hệ nổi bật, biểu hiện phì đại của động mạch xuyên và tăng sinh mạch xung quanh đa giác Willis, kết quả đậm độ dày đặc đám mạch máu => hình ảnh “đám khói”. CTA và MRA không phải lúc nào cũng có thể hiển thị hình ảnh này do lưu lượng và độ phân giải không gian thấp.
–
Tuần hoàn bàng hệ hình thành từ nhiều nguồn:
+ Qua các mạch máu Moyamoya bất thường: các nhánh xuyên nhỏ xuất phát từ động mạch não giữa, động mạch não trước, động mạch não sau, động mạch màng mềm và động mạch màng cứng xuất hiện dưới dạng nhiều dòng chảy ngoằn ngoèo trên các chuỗi xung T1W và T2W.
+ Tuần hoàn bàng hệ từ các mạch ít bị ảnh hưởng hơn (đặc biệt là động mạch não sau).
+ Các nhánh xuyên màng cứng của động mạch màng não giữa và các nhánh màng cứng khác.

[gallery link="file" columns="4" ids="182774,152444,132748,132728,132752,132712,132725,132689,132708,132715,182776,182777"]

– Những đường tuần hoàn bàng hệ khác xảy ra thông qua thông nối giữa màng mềm với màng mềm giữa các vùng não khác, đặc biệt tuần hoàn sau hoặc có thông nối giữa màng cứng cạnh đường giữa trong nhiều trường hợp nặng, sau này tạo thành tuần hoàn moyamoya vòm sọ.
– Những phát hiện này biểu hiện hai bên bán cầu não.

=> Case lâm sàng 1:

[gallery link="file" columns="4" ids="31074,31075,31076,31078"]

=> Case lâm sàng 2:

[gallery columns="4" link="file" ids="31048,31047,31046,31045,31044,31043,31042,31041"]

=> Case lâm sàng 3:

[gallery link="file" ids="132735,132736,132738"]

=> Case lâm sàng 4:

[gallery link="file" ids="132739,132740,132741,132742,132743,132744"]

– Tuần hoàn bàng hệ phát triển tại chỗ hẹp bằng rất nhiều mạch máu nhỏ và yếu, dễ hình thành các phình mạch nhỏ và vỡ gây chảy máu não.
– 50-60% cho thấy teo não ở trẻ em.
– Nếu tuần hoàn bàng hệ một lúc nào đó không đủ cấp máu cho não sẽ gây nên nhồi máu não tái đi tái lại.

[gallery link="file" ids="132746,132750,31055,31053,31052,31051"]

III. Chụp DSA

– Các mạch nhỏ tại chỗ hẹp tạo nên hình “những làn khói tỏa”(puff of smoke).
– Tiến triển qua 6 giai đoạn theo phân loại Suzuki.

[gallery link="file" columns="5" ids="132722,132723,132731,31057,132694,132695,132718,153899,153900"]

Tài liệu tham khảo

* The Puff of Smoke Sign – Clara L. Ortiz-Neira, MD
* Moyamoya disease: MR imaging – I Fujisawa, R Asato, K Nishimura, K Togashi
* Cerebral Hemodynamics in Moyamoya Disease: Correlation between Perfusion-Weighted MR Imaging and Cerebral Angiography – O. Togao, F. Mihara, T. Yoshiura
* MR Angiography of Moyamoya Disease Before and After Encephaloduroarteriosynangiosis – Hye-Kyung Yoon, Hyung-Jin Shin
* “Ivy Sign” in Childhood Moyamoya Disease: Depiction on FLAIR and Contrast-enhanced T1-weighted MR Images – Hye-Kyung Yoon, MD, Hyung-Jin Shin, MD
* Moya Moya syndrome : how to diagnose ? – A. Cherif, A. Berrich, A. Ben Abdallah
* An old known stranger: Moya Moya disease in childhood, Magnetic resonance and magnetic resonancia angiography findigs – J. I. Pineda perez; Villahermosa , Tabasco/MX
* Pediatric Moya-Moya disease and syndrome: experience in our pediatric hospital – . Almazán, A. Sanchez-Montanez Garcia-Carpintero
* Radiological findings in Moya Moya – E. Alcalde Odriozola, J. Castillo de Juan, S. Cisneros
* Moyamoya disease, CT angiography and digital subtraction angiography – E. Montaño Claure, L. Valoyes Guerrero, D. Rodriguez
* Radiological Findings in Moyamoya Disease: A Pictorial Review – M. ERKAN, Eyüpoğlu, D. ATASOY, A. Sari; TRABZON/TR
* Arteriovenous shunts in MoyaMoya disease – A. Kerkeni, N. Boughanmi, N. Hammami
* Diagnostic Imaging Pediatric Neuroradiology – Barkovich

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Xem thêm bài giảng

Chấn Thương Đám Rối Cánh Tay | Bài giảng CĐHA
Lao Hệ TK Trung Ương | Bài giảng CĐHA *
Động Kinh | Bài giảng CĐHA

Danh mục: Thần kinh

guest
guest
8 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
29/08/2022 9:45 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 29/8/2022

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
19/08/2022 11:10 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 19/8/2022

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
25/12/2021 12:22 sáng

# Cập nhật nội dung bài viết & Case lâm sàng 25/12/2021

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
24/07/2020 11:01 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết 24/7/2020

Trả lời ↵
ThS. Nguyễn Long
ThS. Nguyễn Long
Admin
20/01/2020 9:21 chiều

# Cập nhật nội dung bài viết 20/1/2020

Trả lời ↵
1 2 Trang sau »

Sidebar chính

Thư Viện Ca Lâm Sàng

  • Hô Hấp

    Hô Hấp (450)

  • Sinh Dục

    Sinh Dục (638)

  • Tai Mũi Họng

    Tai Mũi Họng (241)

  • Thần Kinh

    Thần Kinh (885)

  • Tiết Niệu

    Tiết Niệu (357)

  • Tiêu Hóa

    Tiêu Hóa (1445)

  • Tim Mạch

    Tim Mạch (170)

  • Xương Khớp

    Xương Khớp (544)

×

Thống Kê Website

  • » 352 Chủ Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh
  • » 12928 Lượt Cập Nhật Bài Viết
  • » 8666 Tài Khoản Đã Đăng Ký
  • » 952 Tài Khoản Đang Truy Cập

© 2014-2025 | HPMU Radiology

HƯỚNG DẪN   ĐĂNG KÝ & GIA HẠN